Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 15 (có đáp án): Going out

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 15 (có đáp án): Going out

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 7.

A. Phonetics and Speaking

Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

Quảng cáo

Question 1: A. chemical     B. footprint     C. sustain     D. necessary

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 2: A. reduce      B. battery     C. hydro     D. station

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 3: A. adsorb      B. efficient     C. building      D. pollute

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.

Question 4: A. damage      B. balance      C. replace     D. greenhouse

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 5: A. generate     B. landscape     C. layer     D. machine

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 6: A. natural     B. prevention     C. habitat     D. pressure

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 7: A. scientist     B. recycle     C. survive     D. resource

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Quảng cáo

Question 8: A. solar     B. violation     C. temperature     D. generator

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 9: A. eliminate     B. eventually     C. inhabitant     D. intervention

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Question 10: A. facility      B. characterise      C. irrational      D. variety

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.

Question 11: A. agreement      B. elephant      C. mineral      D. violent

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 12: A. professor      B. typical      C. accountant     D. develop

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.

Question 13: A. eastward      B. frighten      C. study     D. compare

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 3.

Question 14: A. discipline     B. counterpart     C. supportive     D. signature

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Quảng cáo

Question 15: A. diversity      B. academic      C. effective     D. communicate

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 3.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Find one odd word A, B, C or D.

Question 1: A. Tet holiday     B. Easter     C. Thanksgiving     D. Monday

Đáp án: D

Dịch: A. Ngày Tết     B. Phục sinh     C. Lễ Tạ ơn      D. Thứ hai

Question 2: A. tired     B. joyful     C. delightful      D. happy

Đáp án: A

Dịch: A. mệt mỏi     B. hoan hỉ     C. thú vị     D. hạnh phúc

Question 3: A. sausage     B. turkey     C. beef steak     D. Birthday cake

Đáp án: D

Dịch: A. lạp xưởng     B. gà tây     C. bò nướng     D. bánh sinh nhật

Question 4: A. candle     B. lighting     C. lantern     D. moon

Đáp án: B

Dịch: A. nến     B. đèn điện     C. đèn lồng     D. trăng

Question 5: A. sibling     B. cousin     C. friend     D. relative

Đáp án: C

Dịch: A. anh chị em ruột     B. anh em họ     C. bạn bè     D. họ hàng

Quảng cáo

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.

A. correct      B. right      C. exact      D. suitable

Đáp án: D

Giải thích: appropriate = suitable (a) thích hợp

Dịch: Tôi đã không nghĩ rằng những bình luận của anh ấy rất phù hợp vào thời điểm đó.

Question 2: GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.

A. required     B. applied     C. fulfilled     D. specialized

Đáp án: A

Giải thích: compulsory = required (a) bắt buộc, được yêu cầu

Dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng chúng là bằng cấp phổ biến nhất được thực hiện bởi các sinh viên.

Question 3: I received housing benefit when I was unemployed.

Đáp án: C

Giải thích: unemployed = out of work (a) thất nghiệp

Dịch: Tôi đã nhận được lợi ích nhà ở khi tôi thất nghiệp.

Question 4: The related publications are far too numerous to list individually.

A. much      B. legion     C. few      D. full

Đáp án: A

Giải thích: numerous = much (a) nhiều

Dịch: Các ấn phẩm liên quan là quá nhiều để liệt kê cá nhân.

Question 5: The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.

A. symptoms      B. demonstrations      C. effects     D. hints

Đáp án: D

Giải thích: suggestion = hint (n) lời gợi ý

Dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì sẽ đi ra cho kỳ thi.

Bài 3. Choose A, B, C or D to complete the following sentences.

Question 1: Last summer we went to Russia ______ the ferry. It was wonderful.

A. at     B. on     C. in     D. by

Đáp án: D

Dịch: Mùa hè năm ngoái chúng tôi đã đến Nga bằng phà. Thật tuyệt.

Question 2: I saw your parents______ a car yesterday evening.

A. at     B. on     C. in     D. by

Đáp án: C

Dịch: Tôi đã nhìn thấy bố mẹ của bạn trong một chiếc xe tối hôm qua.

Question 3: Susan and Mike came to work______ bus yesterday.

A. at     B. on     C. in     D. by

Đáp án: D

Dịch: Susan và Mike đến làm việc bằng xe buýt ngày hôm qua.

Question 4: They came to their office______ bus.

A. at     B. on     C. in     D. by

Đáp án: D

Dịch: Họ đi buýt đến văn phòng của họ.

Question 5: Tom has to go to the bus stop if he wants to go ______bus.

A. at     B. on     C. in     D. by

Đáp án: D

Dịch: Tom phải đến trạm xe buýt nếu anh ấy muốn đi xe buýt.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Mickey Mantle was one of the greatest baseball players of all time. He played for the New York Yankees in their years of glory. From the time Mantle began to play professionally in 1951 to his last year in 1968, baseball was the most popular game in the United States. For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time.

Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and lefthanded. He won game after game, one World Series championship after another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot explain America’s fascination with him.

Perhaps it was because he was a handsome, red-haired country boy, the son of a poor miner from Oklahoma. His career, from the lead mines of the West to the heights of success and fame, was a fairy-tale version of the American dream. Or perhaps it was because America always loves a “natural”: a person who wins without seeming to try, whose talent appears to come from an inner grace. That was Mickey Mantle.

But like many celebrities, Mickey Mantle had a private life that was full of problems. He played without complaint despite constant pain from injuries. He lived to fulfill his father’s dreams and drank to forget his father’s early death.

It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped. Despite a liver transplant operation that had all those who loved and admired him hoping for a recovery, Mickey Mantle died of cancer at the age of 63.

Question 1: What is the main idea of the passage?

A. Mickey Mantle’s success and private life full of problems

B. Mickey Mantle as the greatest baseball player of all time

C. Mickey Mantle and the history of baseball

D. Mickey Mantle and his career as a baseball player

Đáp án: A

Giải thích: Đọc toàn bộ bài đọc ta sẽ thấy ý chính của bài là thành công và cuộc đời khó khăn của Mickey Mantle.

Question 2: It can be inferred from paragraph 1 that Mantle ______.

A. introduced baseball into the US

B. earned a lot of money from baseball

C. had to try hard to be a professional player

D. played for New York Yankees all his life

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time.

Dịch: Đối với nhiều người, Mantle tượng trưng cho niềm hy vọng, thịnh vượng và tự tin của nước Mỹ lúc bấy giờ.

Question 3: The word “this” in paragraph 2 refers to ______.

A. Mantle’s being fascinated by many people

B. Mantle’s being a wonderful athlete

C. Mantle’s being a “switch-hitter”

D. Mantle’s being a fast and powerful player

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: "He was a wonderful athlete..."

Question 4 It can be inferred from the passage that for most Americans ______.

A. success in Mantle’s career was difficult to believe

B. Mantle had a lot of difficulty achieving fame and success

C. success in Mantle’s career was unnatural

D. Mantle had to be trained hard to become a good player

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: "...but this alone cannot explain America’s fascination with him."

Dịch: "... nhưng điều này một mình không thể giải thích niềm đam mê America America với anh ta."

Question 5: Which of the following is mentioned as the main cause of the destruction of Mantle’s body?

A. His way of life     B. His loneliness

C. His own dream     D. His liver transplant operation

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở đoạn 4: …. drank to forget his father’s early death. It was a terrible addiction that finally destroyed his body.

Dịch: … uống để quên cha mình chết sớm. Đó là một cơn nghiện khủng khiếp cuối cùng đã phá hủy cơ thể anh ta.

Bài 2. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

Son Doong Cave

Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park. Son Doong Cave was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association.

Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8 5km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden" by the explorers. The jungle is home to a diversifiedsystem of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.

Question 1: The reason why Son Doong Cave was formed is that ………..

A. an underground tunnel was buried in the area

B. the limestone areas were soft

C.it only happened from 2 to 5 million years ago

D. the river was buried in the limestone mountains

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.

Dịch: Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi.

Question 2: The most important feature of “Garden of Eden” is ……….

A.the biodiversity     B. giant stalagmites

C. the biggest length     D. the river below

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden" by the explorers. The jungle is home to a diversifiedsystem of fauna and flora.

Dịch: Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là Vườn địa đàng "bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng này là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng.

Question 3: We can infer from the passage that …………..

A. tunnels and giant domes were formed at the same time

B. “pearl collection” contains a lot of precious stones

C. we can live the cave with the air and water

D. “Garden of Eden” is in the underground river

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.

Dịch: Cách vườn hoa Eden Eden không xa là một bộ sưu tập ngọc trai khổng lồ, bao gồm hàng chục ngàn mảnh đá nhỏ trong ao khô, góp phần tạo nên vẻ đẹp tráng lệ của hang động.

Question 4: All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT ………

A. tropical jungle inside with the biodiversity B.spectacular scenery of numerous stalactites and stalagmites C.a river flowing over 2.5 kilometers along the cave D.the big sizes of the cave and the giant domes

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 5: The thing that makes it different from other caves in Phong Nha – Ke Bang National Park is ……….

A. stalactites and stalagmites     B. the two entrances into the cave

C. its discovery by a local man     D. large holes in the ceiling

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha - Ke Bang National Park.

Dịch: Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá ở Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

Bài 3. Decide T (true)/ F (false) for each statement.

Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation. I’d seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the numerous products created by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Question 1: Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making.

Dịch: Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ bằng liễu. (một trong những – chứ không phải lâu đời nhất)

Question 2: Willows can grow well in the area because of its favourable natural conditions.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation.

Dịch: Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.

Question 3: The presence of plastic products did not affect the growth of the basket making industry in the area in the 1950s.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 4: Basket making does not play an important role in the area now.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Dịch: Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 5: Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo. Họ làm than củi cho các nghệ sĩ và cung cấp ghế cho vườn.

Dịch: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo. Họ làm than củi cho các nghệ sĩ và cung cấp ghế cho vườn.

D. Writing

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (1)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (2) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (3) ______. In the USA. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (4) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (5) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.

Question 1: A. started     B. stemmed      C. appeared      D. came

Đáp án: A

Dịch: Một số lượng đáng ngạc nhiên các môn thể thao người xem phổ biến, ví dụ như bóng đá hoặc bóng rổ, bắt đầu ở châu Âu hoặc Mỹ vào thế kỷ XIX.

Question 2: A. result      B. cause     C. reason      D. effect

Đáp án: A

Dịch: Đó là kết quả của những thay đổi trong cách mọi người sống ở những nơi đó vào thời điểm đó.

Question 3: A. lately      B. next     C. second     D. then

Đáp án: D

Dịch: Tất cả những điều này đã thay đổi với sự phát triển của các nhà máy và ngành công nghiệp vào thế kỷ XIX, đầu tiên ở châu Âu và sau đó là ở Mỹ.

Question 4: A. choose     B. take      C. select     D. decide

Đáp án: B

Dịch: Trò chơi phù hợp được phát triển hoặc được phát minh, điển hình là các trò chơi theo nhóm, trong đó đám đông có thể chọn đứng về bên nào và tham gia.

Question 5: A. requirement     B. need      C. request     D. demand

Đáp án: D

Dịch: Sự bùng nổ gần đây của truyền hình, với việc giới thiệu các kênh vệ tinh và cáp, đã làm tăng nhu cầu về thể thao như giải trí.

Bài 2. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

City planners have claimed trees (1)…… an important role in an urban environment. Children (2)…….. close to nature have better health, while walking in parks helps reduce blood pressure, stress and obesity. The problem is to select the right trees and (3)…… them.

Ha Noi is considered one of the greenest cities in Viet Nam thanks to its beautiful and precious trees. Ancient trees in Ha Noi are frequently (4)……. in poems. Each street can be (5)……… by a tree. To local residents, the hundred-year old trees that line the streets are more than just beautiful, they are part of the city's identity.

Due to the treasured place the trees have in the (6)………… of the local residents, Hanoians seem to have a lot of concern when construction workers chop them (7)………. Workers get away with digging around the trees without much care, and even (8)………. the trees without enough earth to grow - making them vulnerable to storms.

To (9)……… with the problem, Ha Noi's authorities have started a project of replanting trees: each of the capital's streets will be planted with two or three sorts of trees. Moreover, more people should be made (10)…… of the importance of protecting trees in communities.

Question 1: A. act     B. play     C. enjoy     D. perform

Đáp án: B

Giải thích: play an important role in … (đóng vai trò quan trọng trong ….)

Question 2: A. grow up     B. grown up      C. growing up     D. being grown up

Đáp án: A

Giải thích: Câu chủ động thì hiện tại đơn.

Question 3: A. maintain     B. service     C. provide     D. care

Đáp án: A

Dịch: Vấn đề là chọn đúng cây và duy trì chúng.

Question 4: A. referred     B. indicated     C. spoken     D. mentioned

Đáp án: D

Dịch: Cây cổ thụ ở Hà Nội thường được nhắc đến trong những bài thơ.

Question 5: A. described     B. presented     C. expressed     D. explained

Đáp án: B

Dịch: Mỗi đường phố có thể được đại diện bởi một loài cây.

Question 6: A. brain     B. place     C. centre     D. heart

Đáp án: C

Giải thích: The centre of the city: trung tâm thành phố

Question 7: A. away     B. off      C. down     D. Ø

Đáp án: C

Giải thích: Chop down (ph.v) chặt xuống

Dịch: Người Hà Nội dường như có rất nhiều mối quan tâm khi các công nhân xây dựng chặt chúng xuống.

Question 8: A. leave     B. remain     C. cause     D. have

Đáp án: C

Dịch: Công nhân thoát khỏi việc đào bới xung quanh cây mà không cần chăm sóc nhiều, và thậm chí để cây không có đủ đất để phát triển - khiến chúng dễ bị bão.

Question 9: A. solve     B. come up      C. deal     D. agree

Đáp án: C

Giải thích: Deal with (ph.v) :giải quyết

Question 10: A. understood    B. aware     C. capable     D. know

Đáp án: B

Giải thích: Be aware of …. (biết điều gì)

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên