Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6 (có đáp án): After school

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6 (có đáp án): After school

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 7.

A. Phonetics and Speaking

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Quảng cáo

Question 1: A. volunteer     B. committee     C. guarantee     D. degree

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /i:/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪə/

Question 2: A. chemistry     B. chemical     C. charity     D. mechanic

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phần gạch chân phát âm là /k/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /tʃ/

Question 3: A. architect     B. church     C. childhood     D. change

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là / tʃ/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /k/

Question 4: A. collage     B. cave      C. cycle     D. cancel

Đáp án: C

Giải thích: : Đáp án B, A, D phần gạch chân phát âm là /k/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /s/

Question 5: A. child      B. provide      C. mind     D. think

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phần gạch chân phát âm là /ai/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /i/

Question 6: A. bomb      B. tomb      C. combat      D. comment

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ɒ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là / uː/

Question 7: A. waited     B. mended     C. objected      D. faced

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /ɪd/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /t/

Quảng cáo

Question 8: A. bushes     B. buses      C. lorries      D. charges

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /ɪs/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /z/

Question 9: A. muddy     B. punctual      C. studious      D. culture

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /uː/

Question 10: A. determine      B. examine     C. Valentine      D. heroine

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /ɪn/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /aɪ/

Question 11: A. ancient      B. vertical      C. compose      D. eradicate

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /k/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ʃ/

Question 12: A. approached      B. sacrificed      C. unwrapped      D. obliged

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /d/

Question 13: A. formed      B. naked      C. recorded      D. trusted

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪd/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /d/

Question 14: A. busy      B. answer      C. person      D. basic

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /z/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /s/

Quảng cáo

Question 15: A. interviewed      B. performed      C. finished      D. delivered

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /d/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /t/

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Find one odd word A, B, C or D.

Question 1: A. temple     B. pagoda     C. communal house     D. hostel

Đáp án: D

Giải thích: A. đền     B. chùa     C. nhà xã (ủy ban xã)     D. nhà trọ

Question 2: A. teacher     B. lecturer     C. professor     D. doctor

Đáp án: D

Giải thích: A. giáo viên     B. giảng viên     C. giáo sư     D. bác sĩ

Question 3: A. form     B. find     C. found     D. establish

Đáp án: C

Giải thích: A. tạo nên     B. tìm ra     C. được tìm ra     D. thành lập

Question 4: A. dormitory     B. college     C. university     D. secondary school

Đáp án: A

Giải thích: A. ký túc xá     B. cao đẳng     C. đại học     D. trường THCS

Question 5: A. learn     B. study     C. teach     D. lie

Đáp án: D

Giải thích: A. học     B. học     C. dạy     D. nói dối

Question 6: A. donate     B. blood     C. money     D. waste

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D là danh từ. Đáp án A là động từ.

Quảng cáo

Question 7: A. homeless     B. disabled     C. elderly     D. people

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A là tính từ. Đáp án D là danh từ.

Question 8: A. homework     B. teacher     C. student     D. tutor

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D là danh từ chỉ người.

Question 9: A. graffiti     B. draw     C. painting     D. collage

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D là danh từ. Đáp án B là động từ.

Question 10: A. individual     B. essential     C. environment     D. industrial

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D là tính từ. Đáp án C là danh từ.

Bài 2. Choose the best option to fill in the blank.

Question 1: _________ was built of wood on a single stone post.

A. Khue Van Pavilion

B. One Pillar Pagoda

C. Imperial Academy

D. World Heritage Site

Đáp án: B

Dịch: Chùa Một Cột được xây dựng bằng gỗ trên một cột đá duy nhất.

Question 2: The _________ in Hanoi is the area with busy streets and lots of shops as well as restaurants.

A. Doctors' stone tablets

B. Emperor

C. Temple of Literature

D. Old Quarter

Đáp án: D

Dịch: Phố Cổ ở Hà Nội là khu vực có đường phố sầm uất và rất nhiều cửa hàng cũng như nhà hàng.

Question 3: He finally received the _________ that he deserved for his teaching career.

A. recognition     B. relic     C. scholar     D. site

Đáp án: A

Dịch: Cuối cùng anh ấy đã nhận được sự công nhận mà anh ấy xứng đáng cho sự nghiệp giảng dạy của mình.

Question 4: The red rose is a _________ of beauty and romantic love.

A. scholar     B. doctorate     C. symbol     D. tomb

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Hoa hồng đỏ là một biểu tượng của vẻ đẹp và tình yêu lãng mạn.

Question 5: Cambridge University was founded in 1209 by a group of _________ from the University of Oxford.

A. Emperor     B. scholars     C. relics     D. statues

Đáp án: B

Dịch: Đại học Cambridge được thành lập năm 1209 bởi một nhóm gồm các học giả từ Đại học Oxford.

C. Reading

Bài 1. Read the text carefully and decide whether the statements are true (T) or false (F).

Blood donation: The most valued service to mankind

Millions of people owe their lives to people whom they will never know or meet in their lifetime. They are none other than those people, who have donated their blood freely and without any reward - voluntary blood donors. Voluntary unpaid donors are the foundation of a safe blood supply which saves millions of human beings from the death.

Nothing is comparable to the preciousness of human blood. In spite of the rapid and remarkable conquests of medical science today, there is no laboratory that manufactures blood. It is only in human beings that human blood is made and circulated. For those who require blood for saving their lives, sharing from other people is the only means. Therefore, voluntary donation is the only way of accumulating blood at safe storage to meet emergency requirements for saving lives. Blood is required for treatment of accidental injuries, burns... In times of accidental injuries that shed huge amounts of blood and also in various types of surgical operations for medical treatments, we require blood for transfusion. Unavailability of blood may cost lives. Therefore, importance of blood donation is tremendous. This is the greatest gift one can give to the humans. Voluntary blood donors are saviors of mankind. If someone really loves oneself and other fellow beings, the only way to express it is to donate blood voluntarily.

Blood donation is harmless and safe in the body. Rather, it is a social responsibility. The donor is donating for it as it will be used in saving lives of his fellow beings. He himself may use the same during his own need. So, today's donor may be tomorrow's recipient. Without their humane gifts of noble donors, that also from the heart, many lives might have lost for want of blood. Therefore, the most generous and biggest ever contribution to mankind is blood donation.

Question 1: Blood donation can save millions of human beings from the death.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Voluntary unpaid donors are the foundation of a safe blood supply which saves millions of human beings from the death.

Dịch: Những người hiến tặng không tự nguyện là nền tảng của việc cung cấp máu an toàn, cứu sống hàng triệu người khỏi cái chết.

Question 2: A lot of laboratories manufacture blood.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: In spite of the rapid and remarkable conquests of medical science today, there is no laboratory that manufactures blood.

Dịch: Mặc dù các cuộc chinh phục nhanh chóng và đáng chú ý của khoa học y tế ngày nay, không có phòng thí nghiệm sản xuất máu.

Question 3: Unavailability of blood may cost lives.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Unavailability of blood may cost lives.

Dịch: Không có sẵn máu có thể trả giá bằng cuộc sống.

Question 4: Blood donation is harmful to everybody.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Blood donation is harmless and safe in the body.

Dịch: Hiến máu là vô hại và an toàn trong cơ thể.

Question 5: Today's donor will able to be tomorrow's recipient.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: So, today's donor may be tomorrow's recipient.

Dịch: Vì vậy, nhà tài trợ hôm nay có thể là người nhận vào ngày mai.

Bài 2.

What do you often do after school? In my school, there are a lot of clubs which students can take part in after school hours.

The club that has the biggest number of members is the swimming club called “Blue Dolphins”. I myself love swimming so I am a member of this club. I go to the swimming pool twice a day and swim for about an hour. I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can. I’m also fond of backstroke. I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely. It’s very relaxing.

The second club I would like to mention is the charity club. Its name is “Golden Heart”. Members of the club often do community service. This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants. I am not a Golden Heart’s member, but I participate in their activities whenever I can.

If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you. The president of the club is Mike, my best friend. He is not only good-looking but also sings beautifully and plays the guitar very well.

In conclusion, we should do as many activities as possible in our free time to have good health and a fresh mind to prepare for lessons in class. Spending all our time studying is not a good idea.

Hãy ghép các từ với nghĩa tương ứng của chúng.

1. Backstroke A. dịch vụ cộng đồng
2. Breaststroke B. vệ sinh, sự dọn dẹp
3. Clean-up C. bơi ếch
4. Community service D. đẹp trai, ưa nhìn
5. Good-looking E. bơi ngửa

Question 1: Backstroke

Đáp án: E. bơi ngửa

Question 2: Breaststroke

Đáp án: C. bơi ếch

Question 3: Clean-up

Đáp án: B. vệ sinh, sự dọn dẹp

Question 4: Community service

Đáp án: A. dịch vụ cộng đồng

Question 5: Good-looking

Đáp án: D. đẹp trai, ưa nhìn

Chọn đáp án chính xác nhất.

Question 6: The writer is interested in swimming breaststroke because ________ .

A. it makes him relaxed

B. it helps him swim as fast as he can

C. it helps him stay healthy

D. it is the easiest swimming style

Đáp án: B

Giải thích: I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can.

Dịch: Tôi thực sự thích bơi ếch vì nó giúp tôi di chuyển nhanh nhất có thể.

Question 7: The writer is fond of backstroke when ________ .

A. he has a competition      B. he is hot

C. he is tired     D. he want to relax

Đáp án: D

Giải thích: I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely.

Dịch: Tôi bơi ngửa khi muốn thư giãn, thở và để cơ thể tự do trôi nổi

Question 8: This month, Golden Heart's members ________ .

A. clean classrooms, halls, and the toilet area

B. grow plants, water flowers

C. help elderly people

D. collect trash, clean the toilet area, and grow plants

Đáp án: D

Giải thích: This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants.

Dịch: Trong tháng này, họ đang tiến hành một chiến dịch làm sạch để bảo vệ môi trường xung quanh trường học. Họ thu gom rác, dọn dẹp khu vực nhà vệ sinh và trồng cây.

Question 9: The musical club “Heartstrings” is definitely for the students who ________ .

A. can sing and dance

B. can sing, dance, and play musical instruments

C. can write songs

D. can cook

Đáp án: B

Giải thích: If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you.

Dịch: Nếu bạn có thể hát, nhảy hoặc chơi nhạc cụ, câu lạc bộ âm nhạc là Heart Heartingsings chắc chắn dành cho bạn.

Question 10: Spending all the time studying is ________ .

A. unnecessary     B. necessary     C. good     D. important

Đáp án: A

Giải thích: Spending all our time studying is not a good idea.

Dịch: Dành tất cả thời gian của chúng ta để nghiên cứu không phải là một ý tưởng tốt.

D. Writing

Bài 1. Choose the suitable option to complete the sentence.

Question 1: The English grammar point _________ by our teacher yesterday.

A. is explained     B. was explained

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: yesterday) dạng bị động

Dịch: Điểm ngữ pháp tiếng Anh đã được giải thích bởi giáo viên của chúng ta hôm qua.

Question 2: How many houses __________ by the storm last night?

A. are destroyed     B. were destroyed

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: last night) dạng bị động

Dịch: Bao nhiêu ngôi nhà đã bị tàn phá bởi cơn bão đêm qua?

Question 3: The school _________ to the higher area.

A. was moved     B. moved

Đáp án: A

Giải thích: Bị động quá khứ đơn.

Dịch: Ngôi trường đã được di chuyển tới vị trí cao hơn.

Question 4: My father ________ this flower every morning.

A. is watered     B. waters

Đáp án: B

Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every morning)

Dịch: Bố tôi tưới nước cho cây hoa này mỗi sáng.

Question 5: Harvard University _________ in 1636.

A. was founded     B. is founded

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: in 1636) dạng bị động

Dịch: Đại học Harvard đã được thành lập năm 1636

Bài 2. Find the mistake in each sentence.

Question 1: Developing new technologies are time-consuming and expensive.

A. developing     B. technologies     C. are     D. time-consuming

Đáp án: C sửa thành “is”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.

Question 2: The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

A. that     B. effects     C. on     D. have been proved

Đáp án: D sửa thành “has been proved”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”

Question 3: A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.

A. long enough     B. complete     C. that     D. imaginary

Đáp án: C

Giải thích: sửa thành “which”

Question 4: The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.

A. leader     B. his members     C. attitude     D. that they work hard

Đáp án: D sửa thành “working hard”

Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.

Question 5: The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.

A. the     B. number     C. oxygen     D. its

Đáp án: B sửa thành “amount”

Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”.

Question 6: Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.

A. got     B. he realized     C. her     D. the present

Đáp án: B sửa thành “did he realize”

Giải thích: “Not only” đứng đầu câu nên đây là câu đảo ngữ.

Question 7: The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became.

A. the longer     B. waited     C. the long queue     D. impatiently

Đáp án: D sửa thành “impatient”

Giải thích: : “become” là một động từ đặc biệt mà đi cùng nó là tính từ với nghĩa trở nên làm sao đó. Ví dụ: become impatient = trở nên mất bình tĩnh

Question 8: Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.

A. with      B. her cousins     C. are     D. to attend

Đáp án: C sửa thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.

Question 9: If one type of manufacturing expands, it is like that another type will shrink considerably.

A. expands     B. like      C. another     D. considerably

Đáp án: B sửa thành “likely”

Giải thích: Cấu trúc It + tobe + likely + that + clause (có xu hướng …)

Question 10: For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.

A. man     B. sweet-smelling     C. using them     D. or

Đáp án: C sửa thành “used them”

Giải thích: Đây là kiến thức về sự tương đương trong câu, dấu hiệu là “and”. Động từ trước là “created” nên đằng sau cũng là Ved.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên