Giải Vật lí 10 trang 42 Kết nối tri thức

Với Giải Vật lí 10 trang 42 trong Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 42.

Giải Vật lí 10 trang 42 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 42 Vật Lí 10: Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s.

Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b

Quảng cáo

Lời giải:

- Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s nên tính được độ lớn của v0 = 2.2 = 4m/s; v = 2.8 = 16m/s; t = 1.6 = 6s

- Độ dịch chuyển của chuyển động là:

d = v0+v.t2=(4+16).62 = 60m

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Chứng tỏ rằng có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v – t).

Quảng cáo

Lời giải:

Khi vật chuyển động từ A đến B ta có:

a = ΔvΔt=vBvAtBtA121043=21 = 2m/s2

Do đó, ta có thể xác định được giá trị của gia tốc dựa trên đồ thị (v – t).

Câu hỏi 3 trang 42 Vật Lí 10: Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn bởi đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động và các trục tọa độ. Hãy chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

d = v0.t + 12.a.t2           (9.4)

Quảng cáo

Lời giải:

Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích

Ta có: v = v0 + at (1)

Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích

Ngoài ra thì vận tốc trung bình = v0+v2 khi xét vật chuyển động trong thời gian rất nhỏ và được coi là chuyển động thẳng đều.

Biết độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng diện tích giới hạn đồ thị (v – t) trong thời gian t của chuyển động.

Độ dịch chuyển = diện tích hình màu xanh = vận tốc trung bình x thời gian

Nên: d = v0+v2.t (2)

Thay (1) và (2) ta được: d = v0.t + 12.a.t2

Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng:

vt2v02 = 2.a.d        (9.5)

Lời giải:

Ta có: vt = v0 + at => t = vtv0a

Thay t vào phương trình: d = v0.t + 12.a.t2 ta được:

d = v0vtv0a+12avtv0a2vt2v022a => vt2v02 = 2ad

Câu hỏi trang 42 Vật Lí 10: Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để:

a) Mô tả chuyển động;

b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối;

c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;

d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.

Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.

Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để: a) Mô tả chuyển động

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động:

- Từ giây thứ 0 đến giây thứ 4 vật chuyển động ngược chiều dương và đang chuyển động thẳng chậm dần đều từ 8 m/s về 0 m/s.

- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6 vật chuyển động theo chiều âm và đang chuyển động thẳng nhanh dần đều.

- Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9 vật chuyển động thẳng đều.

b) Tính độ dịch chuyển bằng cách tính diện tích giới hạn của đồ thị (v – t) với trục hoành.

- Độ dịch chuyển trong 4 giây đầu: d112.8.4 = 16m

- Độ dịch chuyển trong 2 giây tiếp theo: d212.2.(-4) = -4m

- Độ dịch chuyển trong 3 giây cuối: d3 = 3.(-4) = -12m

c) Gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu:

a10840 = -2m/s2

d) Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6:

a24064 = -2m/s2

Kiểm tra kết quả bằng cách dùng công thức:

- Độ dịch chuyển trong 4 giây đầu:

d1v0t1+12a1t12 = 8.4 + 12.(-2).42 = 16m

- Độ dịch chuyển trong 2 giây tiếp theo:

d2v1t2+12a2t22 = 0.2 + 12.(-2).22 = -4m

- Độ dịch chuyển trong 3 giây cuối:

d3 = v2.t3 = (-4).3 = -12m

Chứng tỏ kết quả này trùng với kết quả tính toán bằng đồ thị.

Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên