16 câu trắc nghiệm: Cường độ điện trường chọn lọc, có đáp án



Với 16 câu trắc nghiệm: Cường độ điện trường có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm: Cường độ điện trường.

16 câu trắc nghiệm: Cường độ điện trường chọn lọc, có đáp án

Câu 1: Điện trường là:

Quảng cáo

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Lời giải:

Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Chọn C.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Lời giải:

Thương Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét về mặt tác dụng lực được gọi là cường độ điện trường. Chọn C.

Câu 3: Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều:

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.

C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

D. phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Lời giải:

Do Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án nên nếu q > 0 ⇒ E; F cùng chiều và q < 0 ⇒ E; F ngược chiều.

Vì vậy điện tích thử dương thì vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích. Chọn A.

Câu 4: Cường độ điện trường là đại lượng

A. véctơ       B. vô hướng, có giá trị dương.

C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.       D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.

Lời giải:

Cường độ điện trường là đại lượng có hướng và độ lớn hay nó là đại lượng vecto. Chọn A.

Quảng cáo

Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A. V/m2       B. V.m       C. V/m       D. V.m2

Lời giải:

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án có đơn vị là Niuton trên culông hoặc V/m. Chọn C.

Câu 6: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.       B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường.       D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Lời giải:

Cường độ điện trường tại một điểm cùng chiều với chiều đường sức điện.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án, do điện tích dương q > 0 nên lực điện kéo điện tích dọc theo chiều của đường sức điện. Chọn A.

Câu 7: Cho điện tích điểm –q ( q > 0); điện trường tại điểm mà nó gây ra có chiều:

A. hướng về phía nó.       B. hướng ra xa nó.

C. phụ thuộc độ lớn của nó.       D. phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Lời giải:

Với q = -Q < 0 thì điện trường mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó. Chọn A.

Quảng cáo

Câu 8: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường:

A. tăng 2 lần.       B. giảm 2 lần.       C. không đổi.       D. giảm 4 lần.

Lời giải:

Ta có cường độ điện Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án không đổi với các điện tích thử khác nhau. Chọn C.

Câu 9: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:

A. giảm 2 lần.       B. tăng 2 lần.       C. giảm 4 lần.       D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Ta có:Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án nên khi r tăng 2 lần thì E giảm 4 lần. Chọn C.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?

A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện

B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó

C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra

D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau.

Lời giải:

Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song, cùng hướng bằng và cách đều nhau. Chọn D.

Câu 11: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là

A. 105 V/m       B.104 V/m       C. 5.103 V/m       D. 3.104 V/m

Lời giải:

Ta có:Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án. Chọn B.

Quảng cáo

Câu 12: Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:

A. độ lớn điện tích thử.       B. độ lớn điện tích đó.

C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.       D. hằng số điện môi của môi trường.

Lời giải:

Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

Ta có:Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án. Chọn A.

Câu 13: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q?

A. q = –4 μC       B. q = 4 μC       C. q = 0,4 μC       D. q = –0,4 μC

Lời giải:

Do vectơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích q nên q < 0.

Mặt khác

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Điện trường - Cường độ điện trường đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án. Chọn D.

Câu 14: Đường sức điện cho biết:

A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.

C. độ lớn của điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.

D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.

Lời giải:

Đường sực điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.

Chọn D.

Câu 15: Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng với đặc điểm của đường sức điện?

A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.

B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.

C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

D. Các đường sức là các đường có hướng.

Lời giải:

Tại mỗi điểm trong điện trường, ta chỉ có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi. Do đó đường sực điện không cắt nhau suy ra A sai. Chọn A.

Câu 16: Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

A. Đường sức điện.       B. Điện trường.       C. Cường độ điện trường.       D. Điện tích.

Lời giải:

Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đó.

Chọn C.

Bài tập bổ sung

Câu 1: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:

A. q = 8.10-6 (μC).

B. q = 12,5.10-6 (μC).

C. q = 1,25.10-3 (C).

D. q = 12,5 (μC).

Câu 2: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

A. E = 0,450 (V/m).

B. E = 0,225 (V/m).

C. E = 4500 (V/m).

D. E = 2250 (V/m).

Câu 3: Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là

A. EM = 3.102 V/m.

B. EM = 3.103 V/m.

C. EM = 3.104 V/m.

D. EM = 3.105 V/m.

Câu 4: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là

A. Q = 3.10– 6 C.

B. Q = 3.10-7 C.

C. Q = 3.10-5 C.

D. Q = 3.10-8 C.

Câu 5: Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả không vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.

B. vuông góc với đường sức điện trường.

C. ngược chiều đường sức điện trường.

D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 6: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng về phía nó.

B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.

D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 7: Đặt một điện tích thử 1 μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1 mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 1000 V/m, từ trái sang phải.

B. 1000 V/m, từ phải sang trái.

C. 1 V/m, từ trái sang phải.

D. 1 V/m, từ phải sang trái.

Câu 8: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?

A. 2 cm.

B. 1 cm.

C. 4 cm.

D. 5 cm.

Câu 9: Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là

A. 8E.

B. 4E.

C. 0,25E.

D. E.

Câu 10: Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là

A. 8E.

B. 4E.

C. 0,25E.

D. E.

Câu 11: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1000 V/m.

B. 75 V/m.

C. 750 V/m.

D. 7500 V/m.

Câu 12: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10-7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là

A. 300.

B. 450.

C. 600.

D. 750.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dien-truong-cuong-do-dien-truong.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên