Cách giải bài tập Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R.
Cách giải bài tập Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = Uocos(ωt + φu ) điện trở R thì cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = Iocos(ωt + φi ).
• Định luật Ôm: Io = Uo / R
• Độ lệch pha φ = φu - φi : ta nói dòng điện cùng pha với hiệu điện thế
Các bài toán thường gặp:
Kiểu 1: Giá trị hiệu dụng
• Định luật ôm: I = U / R
• Độ lệch pha: φ = φu - φi
Kiểu 2: Bài toán liên quan tới nhiệt lượng
Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R thì có sự tỏa nhiệt trên điện trở R theo hiệu ứng Junlenxo: Q = I2Rt .
Lượng nhiệt tỏa ra bị nước hấp thụ hết thì: Q = I2Rt = mc(t2 - t2)
• m là khối lượng nước (kg).
• c là nhiệt dung riêng của nước (kJ.kg-1 ).
• Δt = t2 - t2 là độ biến thiên nhiệt độ ( độ tăng hay giảm nhiệt độ của nước).
Nếu hiệu suất của nước hấp thụ nhiệt không đạt 100% thì
Kiểu 3: Bài toán liên quan tới bóng đèn
Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua bóng đèn thì ta có thể áp dụng một cách tương tự cho dòng điện chạy qua điện trở trong.
Từ số ghi trên bóng đèn cho ta biết công suất định mức Pdm và hiệu điện thế định mức Udm . Từ đó ta có thể tính được:
• Điện trở của bóng đèn R = U2/P
• Cường độ dòng điện định mức: I = P/U
Lưu ý:
• Bóng sáng bình thường khi dòng điện chạy qua bóng bằng dòng điện định mức của bóng.
• Nếu các bóng mắc song song thì
• Nếu các bóng mắc nối tiếp thì
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng:
A. 220 V.
B. 220√2 V.
C. 110 V.
D. 110√2 V.
Lời giải:
Hiệu điện thế hiệu dụng cần tìm:
U = IR = 2.110 = 220 V
Chọn A
Ví dụ 2: Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 4√2cos(100πt) A đi qua một điện trở R = 7 Ω. Nhúng R vào một bình chứa m = 1,2 kg nước. Hỏi sau thời gian 10 phút nhiệt độ nước trong bình tăng bao nhiệt độ. Biết hiệu suất của quá trình đun nước là H = 90% và nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 (kJ/kg.Cο ).
A. 20οC
B. 25οC
C. 10οC
D. 12οC
Lời giải:
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng, ta có:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Lời giải:
Do mạch chỉ có điện trở thuần R nên u và i luôn cùng pha nhau.
Theo bài ra: phương trình của u có dạng: u = U0cosωt (1)
Suy ra phương trình của i có dạng: i = I0cosωt (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vì thế đáp án A đúng.
Từ đáp án D ta có :
→ vì thế D đúng.
Từ đáp án B ta có :
→ vì thế B đúng.
Từ (1) và (2) suy ra
Vì thế C sai ⇒ Chọn A
Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần?
A. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha.
B. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không.
C. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng là U = I/R.
D. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = Uosin(ωt + φ) V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i = Iosin(ωt) A.
Lời giải:
Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha. Chọn A.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R?
A. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn có pha ban ban đầu bằng không.
B. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn cùng pha với điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở.
C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở có biểu thức dạng u = Uocos(ωt + π/2) V thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở R có dạng
D. Cường độ hiệu dụng I của dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở, điện áp cực đại Uo giữa hai đầu điện trở và điện trở R liên hệ với nhau bởi hệ thức I = Uo/R.
Lời giải:
Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn cùng pha với điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở. Chọn B.
Câu 4. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u = Uocos(ωt) V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức i = I√2cos(ωt + φi)A, trong đó I và φi được xác định bởi các hệ thức tương ứng là
Lời giải:
Trong mạch chỉ chứa điện trở R ⇒ I = U0/R = U0/(R√2) và i luôn cùng pha với u ⇒ φi = 0. Chọn D.
Câu 5. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần R1 = 20 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120√2cos(100πt) V. Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần cùng pha với nhau.
B. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có cùng cường độ hiệu dụng I = 2 A.
C. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có biểu thức i = 2√2cos(100πt) A
D. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần R1 và R2 có cường độ cực đại lần lượt là
Lời giải:
Do mạch điện chỉ có điện trở thuần ⇒ Dòng điện xoay chiều qua hai điện trở thuần cùng pha với nhau ⇒ A đúng.
Dòng điện xoay chiều qua hai điện trở có biểu thức:
⇒B, C đúng.
Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần R1 và R2 có cường độ cực đại I01 = I02 = 2√2 (A) ⇒ D sai. Chọn D.
Câu 6. Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 220 Ω một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220√2cos(100πt - π/3) V. Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là
Lời giải:
Trong mạch chỉ chứa điện trở thuần ⇒ u và i luôn cùng pha ⇒ φi = - π/3 rad
Cường độ dòng điện cực đại I0 = U0/R = √2 A
Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là i = √2cos(100πt - π/3)A. Chọn A.
Câu 7. Biểu thức cường độ của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở thuần R = 110 Ω là i = 2√2cos(100πt + π/2) A. Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở là
Lời giải:
Trong mạch chỉ chứa điện trở thuần ⇒ u luôn cùng pha với i ⇒ φu = π/2 rad
Điện áp cực đại trong mạch U0 = I0R = 220√2 V.
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở là u = 220√2cos(100πt + π/2) V. Chọn C.
Câu 8. Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 50 Ω. Đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/3) V vào hai đầu đoạn mạch. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là
A. 2,4 A. B. 1,2 A. C. 2,4√2 A D. 1,2√2 A
Lời giải:
Giá trị hiệu dụng cường độ trong mạch I = U/R = 1,2√2 A. Chọn D.
Câu 9. Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 50 Ω. Đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/3) V vào hai đầu đoạn mạch. Biểu thức của cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A. i = 2,4cos(100πt) A.
B. i = 2,4cos(100πt + π/3) A.
C. i = 2,4√2cos(100πt + π/3) A.
D. i = 1,2√2cos(100πt + π/3) A.
Lời giải:
Trong mạch chỉ có điện trở ⇒ u cùng pha với i
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = 1,2√2cos(100πt + π/3) A. Chọn D.
Câu 10. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 100Ω có biểu thức u = 200√2cos(100πt + π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
Lời giải:
Tính I0 hoặc I = U/R = 200/100 = 2A ; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta có:
φi = φu = π/4 . Suy ra: i = 2√2cos(100πt + π/4) (A) ⇒ Chọn B
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
40 bài tập trắc nghiệm Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử có lời giải (phần 1)
40 bài tập trắc nghiệm Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử có lời giải (phần 2)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều