Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Bài viết Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

I. Phương pháp chung.

a) Các biểu thức u, i, q.

* Biểu thức điện tích hai bản tụ điện: q = Q0cos(ω + φq) C.

* Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây:

i = q’ = I0cos(ω + φq + π/2) (A) với I0 = ωQ0.

* Biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

b) Các mối quan hệ về pha, biên độ và công thức độc lập.

* Quan hệ về pha của các đại lượng: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

* Quan hệ về các biên độ:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

* Công thức độc lập: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

+ Hệ quả: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc các mối quan hệ:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

* Chú ý:

- Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại khi tụ nạp điện thì q và u tăng .

- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là Δt = T/2

- Khoảng thời gian ngắn nhất Δt để điện tích trên bản tụ này tích điện bằng một nửa giá trị cực đại là T/6.

- Liên hệ giữa giá trị biên độ và hiệu dụng: U0 = UCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay ; I0 = ICách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay A.

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L = 2/π (H), mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C = 3,18 (μF). Điện áp tức thời trên cuộn dây có biểu thức uL = 100cos(ωt – π/6) V. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch và điện tích giữa hai bản?

Hướng dẫn

Tần số góc dao động của mạch Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Điện áp giữa hai đầu cuộn dây cũng chính là điện áp giữa hai đầu tụ điện.

uC = uL = u = 100cos(ωt – π/6) V

Khi đó, Q0 = CU0 = 3,18.10-6.100 = 3,18.10-4 (C).

Do u và q cùng pha nên φq = φu = -π/6 rad → q = 3,18.10-4 cos(700t - π/6)C.

Ta lại có Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay → i = 0,22cos(700t + π/3 ) A

Ví dụ 2: Cho mạch dao động lí tưởng với C = 1 nF, L = 1 mH, điện áp hiệu dụng của tụ điện là UC = 4 V. Lúc t = 0, uC = 2Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay V và tụ điện đang được nạp điện. Viết biểu thức điện áp trên tụ điện và cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động.

Hướng dẫn

Ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay; vì tụ đang nạp điện nên φ=-π/3 rad.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay nên Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Ví dụ 3: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, tụ điện bắt đầu phóng điện. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t = 10-6s thì điện tích trên một bản tụ điện bằng một nửa giá trị cực đại. Tính chu kì dao động riêng của mạch.

Hướng dẫn

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Ở thời điểm đầu (t = 0), điện tích trên một bản tụ là: q1 = Q0.

Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, điện tích trên một bản tụ điện là: q2 = Q0/2.

Ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

→ Chu kì dao động riêng của mạch là: T = 6∆t = 6.10-6s.

Ví dụ 4:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do cùng tần số với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Hướng dẫn

Chọn A

Từ đồ thị ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Phân tích đường biểu diễn i2 và sử dụng vòng tròn lượng giác ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Tương tự ta tìm được biểu thức của i1:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Sử dụng số phức dạng lượng giác, dùng máy tính Casio fx 570VN Plus ta được:

Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Quảng cáo

Ví dụ 5: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần L và tụ điện C có hai bản A và B. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T, biên độ điện tích của tụ bằng Q0. Tại thời điểm t, điện tích bản A là qA = Q0/2 đang tăng, sau khoảng thời gian ∆t nhỏ nhất thì điện tích của bản B là qB = Q0/2. Tỉ số ∆t/T bằng

A. 1/3.

B. 1/6.

C. 0,75.

D. 1/2.

Hướng dẫn

Chọn D.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Hai bản A và B của cùng 1 tụ điện luôn có điện tích trái dấu nhau.

Do vậy ở thời điểm t + ∆t khi qB = Q0/2 thì qA = - Q0/2.

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn qA. Ta thấy ∆tmin ứng với góc quay ∆φ = π (rad)

→ ∆tmin = T/2 → ∆t/T = ½.

Ví dụ 6: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8π (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.10-9 C. Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng

A. 0,5 ms

B. 0,25ms

C. 0,5μs

D. 0,25s

Hướng dẫn

Chọn C

Tại thời điểm t1 bất kỳ, ta luôn có q1 và i1 vuông pha nhau → Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Tại thời điểm t1 + 3T/4, q1 và q2 vuông pha nhau → Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(2)

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

→T = 2π/ω = 0,5.10-6 (s) = 0,5μs.

Ví dụ 7 (ĐH 2013): Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4q12 + q22=1,3.10-17, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9C và 6mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng:

A. 10mA

B. 6mA

C. 4mA

D. 8mA.

Hướng dẫn

Chọn D.

Từ biểu thức: 4q12 + q22=1,3.10-17(1)

Ta lấy đạo hàm hai vế theo thời gian, ta được: 2.4.q1.i1 + 2.q2.i2 = 0 (chú ý q1, q2 là hàm của thời gian) Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Theo lí thuyết, ta thay các giá trị q1 = 10-9C và i1 = 6mA vào biểu thức (1) ta được:

│q2│= 3.10-9C.

Thế q2 vào (2) ta được: │i2│= 8mA.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một mạch dao động LC lí tưởng có C = 5 μF, L = 50 mH. Hiệu điện thế cực đại trên tụ là U0 = 6V. Khi hiệu điện thế trên tụ là u = 4V thì độ lớn của cường độ của dòng trong mạch là:

A. i = 4,47 (A)

B. i = 2 (A)

C. i = 2 (mA)

D. i = 44,7 (mA)

Quảng cáo

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D

Ta có u và i vuông pha nhau nên Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 2: Cho mạch dao động LC. Biết điện tích trên tụ phụ thuộc thời gian theo biểu thức q = 3cos(105t + π/2) μC. Tìm cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch

A. 3.10-5 A

B. 3A

C. 3.105A

D. 0,3A

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D

Ta có: q = 3cos(105t + π/2) μC → Q0 = 3μC = 3.10-6C; ω = 105 rad/s.

Suy ra cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch: I0 = Q0.ω = 0,3A.

Câu 3: Một mạch dao động gồm cuộn dây có L = 0,2 H và tụ điện C = 10μF thực hiện dao động tự do. Biết cường độ cực đại trong khung là I0 = 12.10-3A. Khi cường độ dòng điện tức thời i = 0,01 A thì điện áp cực đại và điện áp tức thời giữa hai bản tụ lần lượt là:

A. 5,4 V; 2,94 V

B. 1,7 V; 0,94 V

C. 1,7 V; 20,0 V

D. 5,4 V; 0,90 V

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B

Khi cường độ dòng điện tức thời i = 0,01A thì điện áp cực đại và điện áp tức thời giữa hai bản tụ lần lượt là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 4: Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 40mH, C = 25µF, điện tích cực đại của tụ q0 = 10-9C. Khi điện tích của tụ bằng 6.10-10 C thì dòng điện trong mạch có độ lớn.

A. 8.10-7A.

B. 6.10-7A.

C. 3.10-7A.

D. 5.10-7A.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn A.

Tần số góc của mạch dao động là: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

q và i vuông pha nhau nên Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 5: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25 nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4 mH. Giả sử ở thời điểm ban đầu cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại và bằng 40 mA. Tìm biểu thức điện áp giữa hai bản tụ.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn A .

Ta có:Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Khi t = 0 thì i = I0 → cosφi = 1 → φi = 0 → φq = φu = -π/2 rad.

Mặt khác: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Vậy Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 6: Ba mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong ba mạch lần lượt là i1 = 4Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực haycos4000πt (mA), i2 = 4cos(4000πt + 0,75π) (mA) và i3 = 3cos(4000πt + 0,25π) (mA). Tổng điện tích trên ba bản tụ trong ba mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Biểu thức điện tích trong ba mạch lần lượt là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Sử dụng số phức dạng lượng giác, dùng máy tính Casio fx 570VN Plus ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 7:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cho mạch điện như hình vẽ: C = 500 pF; L = 0,2 mH; E = 1,5 V, lấy π2 ≈ 10. Tại thời điểm t = 0, khóa K chuyển từ (1) sang (2). Thiết lập công thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên tụ điện C vào thời gian.

A. q = 0,75.cos(106πt + π) nC.

B. q = 0,75.cos(106πt) nC.

C. q = 0,75.cos(106πt – π/2) nC.

D. q = 0,75.sin(106πt – π/2) nC.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Điện tích cực đại trên tụ: Q0 = C.U0 = C.E = 500.10-12.1,5 = 0,75.10-9 C.

Vì lúc đầu q = +Q0 nên q = 0,75.cos(106πt) nC.

Câu 8: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,1 mH, điện trở thuần của mạch bằng không. Biết biểu thức dòng điện trong mạch là: i = 0,04.cos(2.107t) (A). Biểu thức hiệu điên thế giữa hai bản tụ là:

A. u = 80.cos(2.107t) (V)

B. u = 80.cos(2.107t – π/2) V

C. u = 80.cos(2.107t) (nV)

D. u = 10.cos(2.107t + π/2) (nV)

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Vì u trễ pha hơn i góc π/2 nên u = 80.cos(2.107t – π/2) V.

Câu 9: Trong một mạch dao động LC lí tưởng, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại I0. Trong khoảng thời gian từ cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng không đến lúc đạt giá trị cực đại, điện lượng đã phóng qua cuộn dây là

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Chọn gốc thời gian là lúc i = 0 và đang tăng, suy ra i = I0sinωt (A)

Điện lượng đã phóng qua cuộn dây là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 10: Mạch dao động LC lí tưởng có C = 2nF, đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 4π (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 5T/4 thì hiệu điện thế bản tụ có độ lớn 2 (V). Tần số dao động điện từ của mạch bằng

A. 10 MHz.

B. 400 kHz.

C. 500 kHz.

D. 250 kHz.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn C.

Tại thời điểm t1 bất kỳ, ta luôn có i1 và u1 vuông pha nhau → Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Tại thời điểm t1 + 5T/4, u1 và u2 vuông pha nhau → Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Từ (1) và (2) → Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Mặt khác:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

→ Tần số: f = ω /2π = 500000 Hz = 500 kHz.

Câu 11: Mạch dao động LC lí tưởng có L = 5 µH, C = 8 nF. Tại thời điểm t1, tụ điện có điện tích q1 = 0,024 µC và đang phóng điện. Tại thời điểm t2 = t1 + π (µs) hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

A. -3 V.

B. 3 V.

C. -5 V.

D. 5 V.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn A.

Chu kỳ dao động của mạch LC là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Ta thấy t2 – t1 = π (μs) = 2.T + T/2, do đó hai thời điểm t1 và t2 là ngược pha.

Suy ra: q2 = -q1 = -0,024 μC = -0,024.10-6C.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 12: Mạch dao động LC lí tưởng thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q = 6.10-9 C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực haymA. Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của mạch là:

A. 5.104 rad/s.

B. 5.105 rad/s.

C. 25.105 rad/s.

D. 25.104 rad/s.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

q và i vuông pha nhau nên ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Đặt X = 1/ω2 ta được: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Thay q = 6.10-9 C; U0 = 12V; i = Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực haymA = Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay10-3 A vào và giải phương trình bậc hai ta được: X = 4.10-12 → ω = 5.105 rad/s.

Câu 13: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện có hai bản A và B. Trong mạch đang có dao động điện từu tụ do với chu kì T, biên độ điện tích của tụ điện bằng Q0. Tại thời điểm t, điện tích của bản A là qA = Q0/3 đang tăng, sau khoảng thời gian ∆t nhỏ nhất thì điện tích của bản B là qB = Q0/2. Tỉ số ∆t/T bằng

A. 1/3.

B. 0,53.

C. 0,44.

D. 1/2.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Hai bản A và B của cùng 1 tụ điện luôn có điện tích trái dấu nhau.

Do vậy ở thời điểm t + ∆t khi qB = Q0/2 thì qA = - Q0/2.

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn qA.

Ta thấy ∆tmin ứng với góc quay:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 14:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng:

A. 5/π (µC).

B. 3/π (µC).

C. 4/π (µC).

D. 2,5/π (µC).

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Từ đồ thị ta thấy hai dao động này vuông pha nhau, giả sử đường biểu diễn i1 có biên độ I01 = 4mA, đường còn lại là i2¬.

Dựa vào thời điểm t = 0, suy ra: i1 = 4cosωt(mA); i2 = 3cos(ωt – π/2) (mA).

Mặt khác ta thấy: T = 1,00 ms = 10-3s → ω = 2000π rad/s.

Điện tích của 2 tụ trong hai mạch tương ứng là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Sử dụng số phức dạng lượng giác, dùng máy tính Casio fx 570VN Plus ta được:

Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 15: Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là:

A. 1/4.

B. 1/2.

C. 4.

D. 2.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Trong mỗi mạch q và i vuông pha nhau nên ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Vì q1 = q2 = q, Q01 = Q02 = Q0 nên suy ra:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 16: Có hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, gọi q1 và q2 lần lượt là điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai. Biết Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay. Ở thời điểm t = t1, trong mạch dao động thứ nhất: điện tích của tụ điện q1 = 2,4nC; cường độ dòng điện qua cuộn cảm i1 = 3,2mA. Khi đó, cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động thứ hai là:

A. i2 = 5,4mA.

B. i2 = 3,2mA.

C. i2 = 6,4mA.

D. i2 = 4,5mA

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Từ biểu thức: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Ta lấy đạo hàm hai vế theo thời gian, ta được: 2.36q1.i1 + 2.16.q2.i2 = 0.(chú ý q1, q2 là hàm của thời gian)Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Theo lí thuyết, ta thay các giá trị q1 và i1 vào biểu thức (1) ta được: q2 = 5,5.10-9C.

Thế q2 vào (2) ta được: i2 = 3,2mA.

Câu 17: Trong mạch dao động LC lý tưởng, tụ điện phẳng có điện dung 5 nF, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 4 mm. Điện trường giữa hai bản tụ điện biến thiên theo thời gian với phương trình: E = 1000cos5000t (kV/m) (với t đo bằng giây). Cường độ dòng điện cực đại là:

A. 0,1A. B. mA. C. mA. D. 0,1 mA.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn A.

Ta có: E = 1000cos5000t (kV/m) → E0 = 1000.103 V/m; ω = 5000 rad/s.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Câu 18: Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Điện tích cực đại trên bản tụ là Q0; điện tích tức thời trên mỗi bản tụ là q. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian mà q ≥ 0,5Q0 là 0,1 µs. Chu kỳ dao động của mạch là

A. 0,1 µs

B. 0,3 µs

C. 0,6 µs

D. 1,2 µs.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn q, ta thấy tròng một chu kỳ, khoảng thời gian mà q ≥ 0,5Q0 ứng với cung M1OM2, tưng ứng với góc quét ∆φ = 2π/3.

↔∆t = T/3 = 0,1μs → T = 0,3μs.

Câu 19: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Ban đầu tụ được tích điện đến giá trị xác định. Trong khoảng thời gian T/4 đầu tiên, tỉ lệ lượng điện tích do tụ phóng ra lần lượt trong ba khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Ba khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau (∆t1 = ∆t2 = ∆t3 = T/12) trong T/4 đầu tiên tương ứng với 3 góc quay bằng nhau là π/6.

Do vậy:

+ Tại

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

+ Tại

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

+ Tại

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Vậy ta có tỷ lệ:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Câu 20: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, điện tích trên tụ biến thiên theo phương trình Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay. Kể từ thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ có giá trị bằng Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay lần thứ 2019 và đang tăng tại thời điểm:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Chu kỳ dao động: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn q, ta thấy trong 1 chu kỳ T chỉ có 1 thời điểm Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay và đang tăng ứng với góc quét 7π/4 từ t = 0.

Vậy lần thứ 2019 mất khoảng thời gian là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Câu 21: Cho mạch dao động điện từ lý tưởng LC. Biểu thức dòng điện qua cuộn dây có dạng Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(mA). Kể từ t = 0, thời điểm mà cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn 1mA lần thứ 2019 là:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn A.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Chu kỳ dao động:Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn i, ta thấy trong 1 chu kỳ T có 4 thời điểm i có độ lớn 1mA.

Như vậy sau 504T có 2016 lần i có độ lớn 1mA, để có lần thứ 2019 thì ta phải quét thêm 1 góc ∆φ = 30o + 180o = 210o (ứng với khoảng thời gian Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay). Vậy:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Câu 22 (ĐH 2015): Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kỳ dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 và của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng cường độ và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là:

A. 2

B. 1,5

C. 0,5

D. 2,5

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn C.

Trong mỗi mạch q và i vuông pha nhau nên ta có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Vì │i1│= │i2│, I01 = I02 = I0 nên suy ra:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Câu 23: Hai mạch dao động điện từ tự do L1, C1 và L2, C2; các cuộn dây thuần cảm. Trước khi ghép với các cuộn dây, tụ C1 đã được tích điện đến giá trị cực đại Q01 = 8μC, tụ C2 đã được tích điện đến giá trị cực đại Q02 = 10μC. Trong quá trình dao động luôn có q1/i1=q2/i2 , với q1 và q2 lần lượt là điện tích tức thời trên tụ C1 và C2; i1 và i2 lần lượt là cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn dây L1 và L2. Khi q1 = 6μC thì độ lớn q2 bằng

A. Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayμC

B. 7,5μC

C. 6μC

D. 8μC.

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn B.

Cách 1: Ta luôn có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(1)

Trong suốt quá trình dao động của hai mạch ta luôn có: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Thay (1) vào (2) ta được: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(C là hằng số).

Do đó: q1 = C.q2.

Tại thời điểm t = 0, q1 = Q01 = 8μC; q2 = Q02 = 10μC → C = 8/10 = 4/5.

Tại thời điểm t, q1 = 6μC thì .

Lưu ý: Hàm số logarit Nêbe y = lnx có đạo hàm y’ = 1/x nên có vi phân: dy = dx/x.

Cách 2:Ta đạo hàm cả hai vế của Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay theo thời gian. Khi đó ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayμC

Ta thay Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Mặt khác sử dụng công thức độc lập ta có:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Từ (2) và (3) suy ra: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Thay Q01 = 8μC; Q02 = 10μC và q1 = 6μC vào ta tìm được │q2│= 7,5μC.

Câu 24: Cho 3 mạch dao động tự do LC dao động với tần số khác nhau. Biết điện tích cực đại trên các tụ đều bằng 5μC. Biết rằng tại mọi thời điểm, điện tích trên tụ và cường độ dòng trên các mạch liên hệ với nhau bằng biểu thức Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay, với q1, q2, q3 lần lượt là điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3; i1, i2, i3 lần lượt là cường độ dòng trên mạch 1, mạch 2, mạch 3. Tại thời điểm t, điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2 và mạch 3 lần lượt là 2 μC, 3 μC và q0. Giá trị của q0 gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 1μC

B. 2μC

C. 4μC

D. 3μC

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn C.

Ta đạo hàm cả hai vế của Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay theo thời gian. Khi đó ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Ta thay Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Mặt khác sử dụng công thức độc lập ta có:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Từ (2) và (3) suy ra: Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Thay Q01 = Q02 = Q03 = 5μC và q1 = 2μC, q2 = 3μC vào ta tìm được│q3│= 3,99μC.

Câu 25:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dòng điện chạy trong mạch có dạng

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Từ đồ thị ta thấy Q0 = 12μC.

Tại t = 0 thì q = Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay và đang giảm, tại Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay thì q = -Q0 lần đầu tiên.

Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn q ta được:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hayCách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay vào (1), ta được:

Từ t = 0 đến Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay ứng với góc quét:Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay tương ứng với khoảng thời gian là T/12.

Suy ra Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay→ I0 = ωQ0 = 12π (A).

Vậy Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Câu 26: Một mạch dao động lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích trên một bản tụ điện biến thiên theo phương trình. Trong ba khoảng thời gian theo thứ tự liên tiếp nhau là Δt1 = 0,5μs; Δt2 = Δt3 = 1μs thì điện lượng chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn tương ứng là Δq1 = 3.10-6C; Δq2 = 9.10-6C; Δq3. Δq3 nhận giá trị nào sau đây ?

A. Δq3 = 9.10-6C

B. Δq3 = 6.10-6C

C. Δq3 = 12.10-6C

D. Δq3 = 15.10-6C

Lời giải:

Hướng dẫn

Chọn D.

Điện lượng chuyển qua tiết diện bằng Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

* Trường hợp 1:

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Nếu q1 < q2 Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(Loại trường hợp này)

* Trường hợp 2 :

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(Loại trường hợp này)

Nếu q1 > q2 Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay

Cách viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC cực hay(Loại trường hợp này)

D. Bài tập bổ sung

Câu 1: Một dòng điện có phương trình i = 2cos100πt (A). Giá trị hiệu dụng của dòng điện là:

A. 2A

B. 4A

C. √2A

D. 6A

Câu 2: Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức i=32cos100πt+π3A là

A. 6A

B. 1,5√2A

C. 3√2A

D. 3A

Câu 3: Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = 2√3cosωt (A). Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là

A. 2A

B. 2√3A

C. √6A

D. 3√2A

Câu 4: Dòng điện xoay chiều có biểu thức i=4cos100πt+π3 A, cường độ dòng điện cực đại là

A. I0 = 2√2A

B. I0 = 2A

C. I0 = 4A

D. I0 = 4√2A

Câu 5: Cường độ dòng điện i=4cos120πt+π3 A có pha ban đầu là

A. 4 rad

B. 120 π rad

C. π/6rad

D. π/3 rad

Câu 6: Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch là i=62cos100πt-2π3A. Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là

A. 3√6A

B. -3√6A

C. 3√2A

D. -3√2A

Câu 7: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i=8cos2πT (A) (T > 0). Đại lượng T được gọi là

A. Tần số góc của dòng điện.

B. Tần số của dòng điện.

C. Pha ban đầu của dòng điện.

D. Chu kì của dòng điện.

Câu 8: Xét về tác dụng tỏa nhiệt trong một thời gian dài, dòng điện nào sau đây tương đương với một dòng điện không đổi có cường độ I = I0√2

A. i=2I0cosωt+φ

B. i=I20cosωt+φ

C. i=2I0cosωt+φ

D. i=I0cosωt+φ

Câu 9: Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i=42cos100πt-π4A. Tần số của dòng điện là

A. f = 100πHz

B. f = 50 Hz

C. f = 100 Hz

D. f = 50π Hz

Câu 10: Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I0cos(ωt + φ) (A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là:

A. I = I02

B. I = 2I0

C. I = I0√2

D. I = I02

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

dao-dong-va-song-dien-tu.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên