Bài tập Đo độ dài (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Với bài tập trắc nghiệm Đo độ dài (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Đo độ dài (phần 2).

Bài tập Đo độ dài (có lời giải - phần 2)

Câu 1 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.

B. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ đài lớn nhất ghi trên thước.

C. Cả A và B sai

D. Cả A và B đúng.

Đáp án B

Giải thích: Giới hạn đo là giá trị đo lớn nhất của dụng cụ đo, GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

Câu 2 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được.

C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.

D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa hai vạch có in số liên tiếp của thước.

Đáp án A

Giải thích: Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Câu 3 : Để đo kích thước (dài, rộng, đày) của cuốn sách vật lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:

A. Thước có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.

B. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất là l cm.

C. Thước đo có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất l mm.

D. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.

Đáp án C

Giải thích: Ta ước lượng cuốn sách vật lý 6 dài khoảng 18 cm, rộng 12 cm, độ dày chưa tới 1 cm.

Vì vậy nên chọn thước đo độ dài có giới hạn đo lớn hơn gần nhất với giá trị ta ước lượng, tức là chọn thước có GHĐ 20 cm.

Vì độ dày của sách ước lượng chưa tới 1cm nên ta chọn thước có ĐCNN là 1mm, như vậy kết quả đo sẽ chính xác hơn.

Câu 4 : Để do chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý

A. Thước cuộn.

B. Thước kẻ.

C. Thước thẳng (thước mét)

D. Thước kẹp.

Đáp án C

Giải thích: Ước lượng chiều dài vải cần đo lớn hơn 1m. Mặt khác, vải là vật liệu mềm, để đo chính xác chiều dài vải ta cần dùng thước thẳng (thước mét).

Câu 5 : Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sử dụng, hoàn toàn không có ghi bất kỳ một số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhạu. Theo em thước có GHĐ và ĐCNN nào sau dây:

A. GHĐ 1 m và ĐCNN 10 cm

B. GHĐ 1 m và ĐCNN 1 tấc .

C. GHĐ 1,5 m và ĐCNN 15 cm

D. A và B đúng.

Đáp án D

Giải thích: Vì đây là thước mét, mà lại có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ, nên giới hạn đo của thước là 1 mét.

Độ chia nhỏ nhất là 1 đoạn xanh hoặc 1 đoạn trắng (dài bằng nhau) và bằng: 1m : 10 = 0,1 m = 10 cm = 1 tấc. (tấc là cách gọi khác của độ dài 10 cm)

Câu 6 : Trên thước dây của người thợ may có im chữ cm ở đầu thước, số bé nhất và lớn nhất trên thước là 0 và 150. Từ vạch số 1 đến vạch số 2 người ta đếm có tất cả 11 vạch chia. GHĐ và độ chia nhỏ nhất của thước lần lượt là:

A. 150 cm; 1 cm

B. 150 cm; 1 mm

C. 150 mm; 0,1 mm

D. 150 mm; 1 cm

Đáp án B

Giải thích: Trên thân thước có ghi cm tức là đơn vị đo của thước là cm.

Giá trị đo lớn nhất của thước là 150 cm tức là GHĐ của thước là 150 cm.

Giữa hai vạch số 1 và 2 có chiều dài 1 cm, có 11 vạch chia, tức là có 10 khoảng. Vậy khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp là 1 cm : 10 = 0,1 cm = 1 mm, tức là ĐCNN của thước là 1 mm.

Câu 7 : Inch (đọc là inh) là một trong những đơn vị đo chiều dài của Anh. Khi mua tivi, người ta hay nói tivi 17 inh có nghĩa đường chéo của màn hình là 17 inch. Biết l inch = 2,54cm. Nếu bố của Bình mua một chiếc tivi 25 inch, thì có nghĩa đường chéo của màn hình là:

A. 53,3 cm

B. 533 mm

C. 5,33 cm

D. Cả A, B, C cùng sai.

Đáp án D

Giải thích:

Đổi đơn vị 1 inch = 2,54 cm

25 inch = 25 x 2,54 cm = 63,5 cm

Vậy cả ba đáp án A, B, C đều sai.

Câu 8 : Bố của Chi là thợ mộc, bố nhờ Chỉ mua 10 g đinh 5 phân. Đinh 5 phân có nghĩa là:

A. Chiều dài của đinh là 5cm.

B. Chiều dài của đinh là 5 mm.

C. Chiều dài của đỉnh là 5 dm,

D. Tất cả cùng sai.

Đáp án A

Giải thích: Phân là cách gọi khác của đơn vị cemtimet (cm). Đinh 5 phân là đinh có chiều dài 5 cm.

Câu 9 : Để đo kích thước của chiếc bàn học, ba bạn Bình, Lan, Chi chọn thước đo như sau:

Bình: GHĐ l,5 m và ĐCNN 1 cm.

Lan: GHĐ 50 cm và ĐCNN 10 cm.

Chi: GHĐ l,5 m và ĐCNN 10 cm.

A. Chỉ có thước của Bình hợp lý và chính xác nhất.

B. Chỉ có thước của Lan hợp lý và chính xác nhất.

C. Chỉ có thước của Chi hợp lý và chính xác nhất.

D. Thước của Bình và Chi hợp lý và chính xác nhất.

Đáp án A

Giải thích: Ước lượng chiều dài bàn học khoảng 1,2 m – 1,4 m; chiều rộng bàn học từ 45 – 60 cm, chiều cao của bàn từ 60 – 75 cm.

Với sự ước lượng các kích thước như vậy ta nên chọn thước có GHĐ 1,5 m, để kết quả đo chính xác nhất thì trong các loại thước cùng GHĐ, ta nên chọn thước có ĐCNN càng nhỏ càng chính xác

Vì vậy, Bình chọn thước hợp lý và chính xác nhất.

Câu 10 : Khi sử dụng thước đo ta phải:

A. Chỉ cần biết giới hạn đo của nó.

B. Chỉ cần biết độ chia nhỏ nhất của nó.

C. Chỉ cần biết đơn vị của thước đo.

D. Phải biết cả giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nó.

Đáp án D

Giải thích: Khi sử dụng thước đo cần phải biết cả GHĐ và độ chia nhỏ nhất của nó để sử dụng phù hợp với mục đích, đối tượng cần đo và độ chính xác của kết quả đo.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên