Bài tập Sự đông đặc (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6
Với bài tập trắc nghiệm Sự đông đặc (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Sự đông đặc (phần 2).
Bài tập Sự đông đặc (có lời giải - phần 2)
Câu 1 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc của một chất.
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc bằng nhau.
D. Cao hơn hay thấp hơn là tùy theo mỗi tinh chất.
Đáp án C
Giải thích: Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngược nhau. Một tinh chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ đó. Nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc bằng nhau.
Câu 2 : Câu nào sau đây không đúng:
A. Một chất bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ đó.
B. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó không đổi.
C. Mỗi chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy hay nhiệt độ đông đặc khác nhau.
D. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó tiếp tục nguội dần.
Đáp án D
Giải thích:
Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngược nhau. Một tinh chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ đó. Mỗi chất có một nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc khác nhau. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó không đổi. Sau quá trình đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó giảm dần (nguội dần).
Câu 3 : Khi cho nước và chì lỏng đông đặc, ta nhận thấy:
A. Chì và nước cùng tăng thể tích.
B. Chì và nước cùng giảm thể tích.
C. Chì tăng còn nước giảm thể tích.
D. Chì giảm còn nước tăng thế tích.
Đáp án D
Giải thích: Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích, còn khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, một số ít chất như đồng, gang, nước thì khi đông đặc lại tăng thể tích. Vậy khi đông đặc thì chì giảm thể tích còn nước thì tăng thể tích.
Câu 4 : Khi cho nước và đồng lỏng đông đặc, ta nhận thấy:
A. Đồng và nước cùng tăng thể tích.
B. Đồng giảm còn nước tăng thể tích.
C. Đồng tăng còn nước giảm thể tích.
D. Đồng và nước cùng giảm thể.tích.
Đáp án A
Giải thích: Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích, còn khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, một số ít chất như đồng, gang, nước thì khi đông đặc lại tăng thể tích. Vậy khi đông đặc thì cả đồng và nước cùng tăng thể tích.
Câu 5 : Khi để nguội dần băng phiến lỏng (đã được đun nóng chảy hoàn toàn), lúc băng phiến bắt đầu đông đặc thì:
A. Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục giảm dần.
B. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi,
C. Nhiệt độ của băng phiến lại bắt đầu tăng.
D. Cả 3 câu trên cùng sai.
Đáp án B
Giải thích: Băng phiến là một tinh chất có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định. Vì vậy khi để băng phiến lỏng nguội dần, khi bắt đầu đông đặc thì nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Cho đến khi đông đặc hoàn toàn (ở thể rắn) thì băng phiến sẽ giảm nhiệt độ.
Câu 6 : Nước đông đặc ở nhiệt độ:
A. 0oC
B. 10oC
C. 100oC
D. 110oC
Đáp án A
Giải thích: Nước đông đặc ở nhiệt độ 0oC.
Câu 7 : Khi đúc tượng đồng, các quá trình xảy ra như sau:
A. Rắn → lỏng → rắn.
B. Rắn → lỏng.
C. Lỏng → rắn.
D. Lỏng → rắn → lỏng rắn.
Đáp án A
Khi đúc tượng đồng, đồng được nung nóng chảy thành thể lỏng, sau đó đồng lỏng được đổ vào khuôn, chờ nguội, đồng lỏng đông đặc và rắn lại. Ta được sản phẩm đồng đúc sau khi lấy ra khỏi khuôn.
Các quá trình đã xảy ra là: Rắn → lỏng → rắn.
Câu 8 : Khi đun một lượng băng phiến sau đó để nguội, người ta ghi lại được nhiệt độ của băng phiến và vẽ được đồ thị nhiệt độ theo thời gian như hình dưới đây. Thời gian nóng chảy và thời gian đông đặc lần lượt là:
A. 2 ph; 5 ph (BC và EF).
B. 3 ph; 3ph (CD và DE).
C. 2 ph; 3 ph (BC và CD).
D. 6 ph; 5 ph (CE và EF).
Đáp án A
Giải thích: Băng phiến nóng dần lên khi đun từ nhiệt độ gần 550C, đến phút thứ 5, nhiệt độ của băng phiến đạt 800C và nhiệt độ không đổi đến phút thứ 7, tức là trong 2 phút (biểu diễn bằng đoạn BC), đây chính là lúc băng phiến nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C và trong quá trình nóng chảy nhiệt độ này không đổi). Sau khi chuyển thể hoàn toàn thành lỏng, nhiệt độ băng phiến tiếp tục tăng khi đun. Đến phút thứ 10, không đun nữa, nhiệt độ của băng phiến giảm. Đến phút thứ 13, nhiệt độ của băng phiến lại giảm xuống 800C và không đổi đến phút thứ 18, tức là trong 5 phút (biểu diễn bằng đoạn EF), đây chính là lúc băng phiến đông đặc. Sau khi đông đặc hoàn toàn, từ phút thứ 18 trở đi, nhiệt độ của băng phiến rắn tiếp tục giảm.
Câu 9 : Cho đông đặc cùng một thể tích của 3 chất khác nhau: đồng, chì, nước. Chất nào sau đây tăng thể tích:
A. Nước.
B. Đồng và chì.
C. Nước và chì.
D. Nước và đồng.
Đáp án D
Giải thích: Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích, còn khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, một số ít chất như đồng, gang, nước thì khi đông đặc lại tăng thể tích. Vậy khi đông đặc thì đồng và nước tăng thể tích.
Câu 10 : Thả một miếng chì, một miếng thép vào đồng đang nóng chảy, cho rằng nhiệt độ nóng chảy của thép lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng và nhiệt độ nóng chảy của đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của chì.
A. Cả thép và chì cùng nóng chảy theo.
B. Chỉ có chì nóng chảy theo, còn thép thì không.
C. Cả thép và chì cùng không nóng chảy theo.
D. Chỉ có thép nóng chảy theo, còn chì thì không.
Đáp án B
Giải thích: Vì nhiệt độ nóng chảy của đồng cao hơn của chì, và thấp hơn của thép. Nên khi thả một miếng chì và thép vào đồng đang nóng chảy thì chì nóng chảy theo còn thép thì không nóng chảy.
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 26: Sự bay hơi (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 26: Sự ngưng tụ (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 28: Sự sôi (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 29: Sự sôi (tiếp theo - phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học (phần 2)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:
- Giải bài tập Vật lý 6
- Video Giải bài tập Vật Lí 6 hay, chi tiết
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải VBT Vật Lí 6
- Top 36 Đề thi Vật Lí 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều