Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 28 (có đáp án ): Sự sôi (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6
Với bài tập trắc nghiệm Sự sôi (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Sự sôi (phần 2).
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 28 (có đáp án ): Sự sôi (có lời giải - phần 2)
Câu 1 : Trong các đặc điểm bay hơi nêu sau đây, đặc điểm nào của sự sôi:
A. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.
B. Chỉ xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
D. Vừa xảy ra trong lòng chất lỏng, vừa xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng đó.
Đáp án D
Giải thích: Sự sôi là sự hóa hơi của chất lỏng xảy ra cả trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng đó.
Câu 2 : Chọn câu đúng trong các câu sau, khi nói về sự sôi:
A. Sự sôi là sự bay hơi trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
B. Sự sôi là sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
C. Sự sôi là sự bay hơi cả ở trong lòng chất lỏng lẫn cả trên bề mặt thoáng của nó.
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai.
Đáp án C
Giải thích: Sự sôi là sự hóa hơi của chất lỏng xảy ra cả trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng đó.
Câu 3 : Khi nói về sự sôi, câu nào sau đây sai?
A. Khi đã xảy ra sự sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng sẽ tăng.
B. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định nào đó đối với mỗi chất lỏng.
C. Khi đã xảy ra sự sôi, nếu ta cứ tiếp tục đun nhiệt độ không thay đổi.
D. Ở nơi có áp suất cao thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
Đáp án A
Giải thích: Mỗi chất sôi ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ sôi. Khi xảy ra sự sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng sẽ không thay đổi. Ở nơi có áp suất cao thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
Câu 4: Khi học xong bài sự sôi, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:
Bình: Ta có thể đun sôi một cục sắt.
Lan: Sắt là chất rắn làm sao mà đun sôi được.
Chi: Sao lại không? Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1300 0C còn nhiệt độ sôi của sắt là 30500C, sắt nóng chảy ra thành chất lỏng rồi sôi, điều đó tất nhiên thôi!
A. hỉ có Bình đúng.
B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi đúng.
D. Bình và Chi cùng đúng.
Đáp án C
Giải thích: Sắt rắn khi bị đun thì sẽ nóng chảy, sau đó tiếp tục đun, nhiệt độ của sắt lỏng tăng và sôi.
Câu 5 : Ta không dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước sôi mà lại dùng nhiệt kế thủy ngân vì:
A.Nhiệt kế thủy ngân thông dụng hơn.
B. Nhiệt kế thủy ngân có độ đo chính xác hơn.
C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 327oC; của rượu là 80oC; còn của nước là 100oC; nếu sử dụng nhiệt kế rượu để đo thì nhiệt rượu sẽ bị hư.
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
Đáp án C
Giải thích: Nhiệt độ sôi của của thủy ngân là 327oC; của rượu là 80oC; còn của nước là 100oC; nếu sử dụng nhiệt kế rượu để đo thì nhiệt rượu sẽ bị hư.
Câu 6 : Ba bạn Bình, Lan, Chi cùng thảo luận:
Bình: Với áp suất bình thường trên mặt đất, ta không thể đun nước nóng đến 12oC.
Lan: Ai bảo thế, nước đun sôi rồi ta tiếp tục nổi lửa đun nữa thì nhiệt độ sẽ tăng lên đến 12oC thôi, có gì đâu!
Chi: Theo mình, ở áp suất bình thường (trên mặt đất) ta chỉ có thể đun sôi nước đến 120oC ở trong nồi áp suất mà thôi.
A. Chỉ có Bình đúng.
B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi dung.
D. Bình và Chi cùng đúng.
Đáp án D
Giải thích: ở áp suất trên bề mặt đất, nước sôi ở 100oC. Ta chỉ có thể dùng nồi áp suất để đun sôi nước ở nhiệt độ 120oC, vì trong nồi áp suất thì áp suất cao hơn áp suất trên bề mặt đất. Bình và Chi đúng.
Câu 7 : Thông thường nước sôi ở 100oC, muốn nước sôi ở 80oC thì:
A. Đun nước dưới áp suất cao.
B. Đun nước dưới áp suất thấp.
C. Đun nước với ngọn lửa nhỏ, liu riu.
D. Tất cả cùng sai.
Đáp án B
Giải thích:
Ở áp suất chuẩn, nước sôi ở 100oC. Áp suất càng cao thì nhiệt độ sôi của nước càng cao, ở áp suất thấp dưới chuẩn, nhiệt độ sôi của nước thấp hơn 100oC. Vì vậy muốn nước sôi ở 80oC thì ta cần đun nước dưới áp suất thấp.
Câu 8 : Đun một ấm nước bằng bếp gas, nếu...
A. Để số lớn (mức lửa lớn) nhiệt độ sôi của nước sẽ tăng lên.
B. Để số nhỏ (mức lửa nhỏ) nhiệt độ sôi của nước sẽ giảm đi.
C. Để số lớn, ấm nước sẽ mau sôi hơn.
D. Tất cả cùng sai.
Đáp án B
Giải thích: Khi đun nước bằng bếp gas, khi để số lớn thì nước nhận được lượng nhiệt nhiều hơn, nên nước mau sôi hơn.
Câu 9 : Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nước chỉ có thể sôi ở 100oC.
B. Nước có thể sôi ở mọi nhiệt độ khác nhau. Không nhất thiết phải là 100oC.
C. Không thể nào đun sôi được kim loại.
D. Băng phiến nóng chảy ở 80oC và không tăng nhiệt độ trong suốt quá trình nóng chảy. Như vậy nhiệt độ sôi của băng phiến cũng là 80oC.
Đáp án B
Giải thích: Nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào áp suất. Ở các áp suất khác nhau thì nước sôi ở nhiệt độ khác nhau. Ở áp suất chuẩn, nước sôi ở 100oC, ở các áp suất khác, nước sôi ở nhiệt độ khác 100oC. Nhiệt độ nóng chảy khác với nhiệt độ sôi.
Câu 10 : Câu nào sau đây không đúng:
A. Mọi kim loại đều có thể đun sôi được.
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy nên không có nhiệt độ sôi.
C. Đun sôi nước cũng là quá trình bay hơi của nước.
D. Ở điều kiện bình thường đun nước ở mức lửa to hay nhỏ, thì nhiệt độ sôi của nước vẫn là 100oC.
Đáp án B
Giải thích: Khi đun, kim loại bị nóng chảy, chuyển thành thể lỏng, sau đó tiếp tục đun thì nhiệt độ kim loại lỏng tăng và sôi. Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác với nhiệt độ sôi.
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 24: Sự đông đặc (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 26: Sự bay hơi (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 26: Sự ngưng tụ (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 29: Sự sôi (tiếp theo - phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học (phần 2)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:
- Giải bài tập Vật lý 6
- Video Giải bài tập Vật Lí 6 hay, chi tiết
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải VBT Vật Lí 6
- Top 36 Đề thi Vật Lí 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều