Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10000 (Tập 2 trang 37, 38, 39) - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38, 39 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 54 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10000 (Tập 2 trang 37, 38, 39) - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 54 Tiết 1 trang 37, 38
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 3: Nhà bác Vân có hai vườn trồng cà phê. Vườn thứ nhất thu hoạch được 5 500 kg cà phê. Vườn thứ hai thu hoạch được nhiều hơn vườn thứ nhất 1 500 kg cà phê. Hỏi vườn thứ hai thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Lời giải:
Vườn thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:
5 500 + 1 500 = 7 000 (kg)
Đáp số: 7 000 kg
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 4: Tính rồi tô màu mảnh giấy ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 4535 + 3650. Ta tô màu được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 54 Tiết 2 trang 39
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 2 000 + 3 000 =?
Nhẩm: 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn
2 000 + 3 000 = 5 000
a) 1 000 + 6 000 = ...............
b) 2 000 + 5 000 = ...............
c) 4 000 + 3 000 = ...............
d) 3 000 + 7 000 = ...............
Lời giải:
a) 1 000 + 6 000 = ..............
1 nghìn + 6 nghìn = 7 nghìn
1 000 + 6 000 = 7 000
b) 2 000 + 5 000 = ..............
2 nghìn + 5 nghìn = 7 nghìn
2 000 + 5 000 = 7 000
c) 4 000 + 3 000 = ...............
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
4 000 + 3 000 = 7 000
d) 3 000 + 7 000 = ................
3 nghìn + 7 nghìn = 10 nghìn
3 000 + 7 000 = 10 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu: 3 200 + 400 = ?
Nhẩm: 2 trăm + 4 trăm = 6 trăm
3 nghìn 2 trăm + 4 trăm = 3 nghìn 6 trăm
3 200 + 400 = 3 600
a) 2 500 + 300 = ................
b) 5 300 + 500 = ................
c) 3 600 + 100 = ................
d) 7 200 + 700 = ................
Lời giải:
a) 2 500 + 300 = ................
5 trăm + 3 trăm = 8 trăm
2 nghìn 5 trăm + 3 trăm = 2 nghìn 8 trăm
2 500 + 300 = 2 800
b) 5 300 + 500 = ................
3 trăm + 5 trăm = 8 trăm
5 nghìn 3 trăm + 3 trăm = 5 nghìn 8 trăm
5 300 + 500 = 5 800
c) 3 600 + 100 = ................
6 trăm + 1 trăm = 7 trăm
3 nghìn 6 trăm + 1 trăm = 3 nghìn 7 trăm
3 600 + 100 = 3 700
d) 7 200 + 700 = ................
2 trăm + 7 trăm = 9 trăm
7 nghìn 2 trăm + 7 trăm = 7 nghìn 9 trăm
7 200 + 700 = 7 900
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
Chim chích choè làm tổ trên cây ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Vậy chim chích choè làm tổ trên cây .................
Lời giải:
3 000 + 5 000 = 8 000
2 800 + 4 000 = 6 800
7 200 + 600 = 7 800
So sánh các kết quả trên, ta được: 6 800 < 7 800 < 8 000.
Do đó số lớn nhất là 8 000.
Vậy chim chích choè làm tổ trên cây đa.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 4: Để phản công quân xâm lược, tướng quân chia quân lính làm hai cánh quân. Cánh quân thứ nhất có 3 700 quân lính, cánh quân thứ hai có nhiều hơn cánh quân thứ nhất 800 quân lính. Hỏi tướng quân đã huy động tất cả bao nhiêu quân lính cho đợt phản công?
Lời giải:
Cánh quân thứ hai có số quân lính là:
3 700 + 800 = 4 500 (quân lính)
Tướng quân đã huy động tất cả số quân lính cho đợt phản công là:
4 500 + 3 700 = 8 200 (quân lính)
Đáp số: 8 200 quân lính.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.