Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10000 (Tập 2 trang 40, 41, 42) - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10000 (Tập 2 trang 40, 41, 42) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 55 Tiết 1 trang 40, 41

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 2: Đặt rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40 Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 4: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3 143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427 m so với mực nước biển. Hỏi đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh bao nhiêu mét?

Lời giải:

Quảng cáo

Đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh là:

3 143 – 2 427 = 716 (m)

Đáp số: 716 m

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 55 Tiết 2 trang 41, 42

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 6 000 – 2 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn – 2 nghìn = 4 nghìn

6 000 – 2 000 = 4 000

a) 5 000 – 3 000 = ………….

b) 9 000 – 6 000 = ………….

c) 8 000 – 4 000 = ………….

d) 10 000 – 7 000 = ………….

Lời giải:

a) 5 000 – 3 000 = ………….

5 nghìn – 3 nghìn = 2 nghìn

5 000 – 3 000 = 2 000

b) 9 000 – 6 000 = ………….

9 nghìn – 6 nghìn = 3 nghìn

9 000 – 6 000 = 3 000

c) 8 000 – 4 000 = ………….

8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

8 000 – 4 000 = 4 000

d) 10 000 – 7 000 = ………….

10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn

10 000 – 7 000 = 3 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu 1: 6 800 – 400 = ?

Nhẩm: 8 trăm – 4 trăm = 4 trăm

6 nghìn 8 trăm – 4 trăm = 6 nghìn 4 trăm

6 800 – 400 = 6 400

Mẫu 2: 7 800 – 5 000 = ?

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

7 nghìn 8 trăm – 5 nghìn = 2 nghìn 8 trăm

7 800 – 5 000 = 2 800

a) 3 700 – 500 = ………….

b) 7 800 – 700 = ………….

c) 4 200 – 3 000 = …………..

d) 5 300 – 2 000 = ………….

Lời giải:

a) 3 700 – 500 = ………….

7 trăm – 5 trăm = 2 trăm

3 nghìn 7 trăm – 5 tr ăm = 3 nghìn 2 trăm

3 700 – 500 = 3 200

b) 7 800 – 700 = ………….

8 trăm – 7 trăm = 1 trăm

7 nghìn 8 trăm – 7 tr ăm = 7 nghìn 1 trăm

7 800 – 700 = 7 100

c) 4 200 – 3 000 = …………..

4 nghìn – 3 nghìn = 1 nghìn

4 nghìn 2 trăm – 3 nghìn = 1 nghìn 2 trăm

4 200 – 3 000 = 1 200

d) 5 300 – 2 000 = ………….

5 nghìn – 2 nghìn = 3 nghìn

5 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 3 nghìn 3 trăm

5 300 – 2 000 = 3 300

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Bài 4: Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

Lời giải:

Đến cuối năm học trường đại học có số sinh viên là:

5 250 – 1 300 = 3 950 (sinh viên)

Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

3 950 + 1 500 = 5 450 (sinh viên)

Đáp số: 5 450 sinh viên.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên