Phép trừ trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Phép trừ trong phạm vi 10000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ trong phạm vi 10000 lớp 3.
Phép trừ trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết Phép trừ trong phạm vi 10000
Muốn thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ: Thực hiện phép tính 8 312 – 1 097
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 1 trừ 1 bằng 0, 0 không trừ được 9, lấy 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 + 3 trừ 1 bằng 2, 2 trừ 0 bằng 2, viết 2 + 8 trừ 1 bằng 7, viết 7 Vậy 8 312 – 1 097 = 7 215 |
Các dạng bài tập Phép trừ trong phạm vi 10000
Dạng 1. Tính, Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ: Tính 4 250 – 827
+ 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3 + 5 trừ 1 bằng 4; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 + 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 0 bằng 3, viết 3 Vậy 4 250 – 827 = 3 423 |
Dạng 2. Toán đố
- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 4 291 m vải. Tháng thứ hai cửa hàng đó bán được 3 864 m vải. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu mét vải?
Lời giải
Tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai số mét vải là:
4 291 – 3 864 = 427 (m)
Đáp số: 427 mét vải
Dạng 3. Tính nhẩm
- Các số tròn nghìn khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
- Nhóm các số để tạo thành số tròn trăm hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn trăm trước để dễ nhẩm tính mà không cần dùng nháp.
Ví dụ:
a) 9 000 – 2 000 = ?
Nhẩm: 9 nghìn – 2 nghìn = 7 nghìn
Vậy: 9 000 – 2 000 = 7 000
b) 10 000 – 7 000 = ?
Nhẩm: 10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn
Vậy: 10 000 – 7 000 = 3 000
c) 6 300 – 100 = ?
Nhẩm: 3 trăm – 1 trăm = 2 trăm
6 nghìn 3 trăm – 1 trăm = 6 nghìn 2 trăm
Vậy 6 300 – 100 = 6 200.
d) 2 900 – 800 = ?
Nhẩm: 9 trăm – 8 trăm = 1 trăm
2 nghìn 9 trăm – 8 trăm = 2 nghìn 1 trăm
Vậy 2 900 – 800 = 2 100.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100000
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.