Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 9 (có đáp án): Natural disasters



Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 9: Natural disasters được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.

Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters

I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 9

A. VOCABULARY

Quảng cáo
Disaster (n) Thảm họa
Happen (v) Xảy ra
Typhoon (n) Cơn lốc xoáy, bão
Tropical storm (n) Bão nhiệt đới
Terrible (adj) Khủng khiếp
Severe (adj) Nhiêm trọng
Injured (adj) Bị thương
Injuri (n) Vết thương
Report (v, n) Báo cáo
Property (n) Tài sản
Destroy (v) Phá hủy
Flood (n) Lũ lụt
Homeless (adj) Vô gia cư
Awful (adj) Kinh khủng
Technology (n) Công nghệ
Against (pre) Chống lại
Rescue N,(v) Cứu hộ, giải cứu
Trap (v, n) Bẫy
Debris (n) Mảnh vụn
Equipment (n) Dụng cụ
Temporary (adj) Tạm bợ
Extensive (adj) Mở rộng
Volcanic (adj) Thuộc núi lửa
Eruption (n) Sự phun trào
Tornado (n) Cơn lốc xoáy
Mud slide (n) Lũ bùn
Earthquake (n) Động đất
Tsunami (n) Song thần
Drought (n) Hạn hán
Common (adj) Thông thường
Strike (v) Đánh, tấn công
Collapse (v) Sụp đổ
Rage (v, n) Cơn thịnh nộ, cơn giận dữ
Bury (v) Chon vùi
Shake (v) Lắc rung
Erupt (v) Phun trào
Shelter (n) Chỗ ở, nơi trú ẩn
Aid (v) Hỗ trợ, giúp đỡ
Evacuate (v) Sơ tán, rút lui
Scatter (v) Rắc, vung vãi
Wind (n) Cơn gió
Resident (n) Cư dân
Predict (v) Tiên đoán
Accurate (adj) Chính xác
Medical supply (n) Thuốc men, dụng cụ y tế
Area (n) Vùng
Organize (v) Tổ chức
Victim (n) Nạn nhân
Raise money (v) Quyên góp tiền
Manage (v) Quản lí, xoay sở
Climate change (n) Biến đổi khí hậu
In charge (phr) Chịu trách nhiệm
Global warming (n) Sự nóng lên toàn cầu
Knowledge (n) Kiến thức
Prepare (v) Chuẩn bị
Respect (v) Tôn trọng
Wreak havoc (v) Phá hủy
Weather bureau (n) Phòng dự báo tời tiết
Powerful (adj) Mạnh mẽ
Violent (adj) Dữ dội
Survivor (n) Người sống sót

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 9

B. GRAMMAR

I. CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cách chuyển chung:

Câu bị động có công thức chung là:

BE + Ved/ PII

Để chuyển một câu chủ động sang bị động, ta áp dụng quy tắc sau:

2. Quy tắc:

1. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

2. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

3. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau “By” trong câu bị động.

4. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PII (Past Participle) trong câu bị động.

5. Thêm Be vào trước P2 trong câu bị động (Be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

3. Cách chuyển sang bị động theo từng thời

Áp dụng theo các chuyển đã nêu ở trên, ta có bảng công thức bị động theo từng thời sau:

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 chi tiết nhất
Quảng cáo

eg:

I bought this shirt yesterday. ⇒ This shirt was bought by me yesterday.

You will paint a picture. ⇒ This picture will be painted by you.

She is reading a book. ⇒ A book is being read by her.

II. THỜI QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. STRUCTURE (CÔNG THỨC)

Khẳng định: S – had – PII

I/ you/ we/ they/ he/ she/ it/ N/ Ns + had + Ved/ PII

Phủ định: S – hadn’t – PII

I/ you/ we/ they/ he/ she/ it/ N/ Ns + hadn’t + Ved/ PII

Nghi vấn: Had – S – PII?

Had I/ you/ we/ they/ he/ she/ it/ N/ Ns + Ved/ PII?

2. USAGE (CÁCH DÙNG):

- Thời quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ. (Nếu trong câu có hai hành động quá khứ, hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

VD:

They had live here before 1985.

After the children had finished their homework, they went to bed.

3. ADVERBS (TRẠNG TỪ)

• When QKĐ, QKHT

• Before QKĐ, QKHT

• After QKHT, QKĐ

• By (the time) + mốc quá khứ, QKHT

• No sooner QKHT than QKĐ

• Hardly/ Scarcely QKHT when QKĐ

III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 9

C. TASK

Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Quảng cáo

Question 1: A. disaster    B. damage    C. collapse     D. rage

Question 2: A. erupt     B. disaster    C. scatter     D. worker

Question 1: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. forest    B. erupt    C. rescue    D. worker

Question 2: A. victim    B. damage    C. bury    D. divide

Question 1: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 2: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Tsunami is one of __________ natural disasters.

A. worse     B. worst

C. worse than     D. the worst

Question 2: Last night’s storm caused a lot of __________ to people in that area.

A. droughts     B. forests

C. damages     D. volcanoes

Question 3: Vietnam has just overcome a devastating forest __________ in Ha Tinh.

A. fire     B. rage

C. trap     D. thing

Question 4: Japan suffers from a large number of __________ every year.

A. typhoons     B. workers

C. eruption     D. earthquakes

Question 5: The fire was raging so fiercely that the rescue workers found it hard to put it __________.

A. down    B. out

C. off     D. with

Question 6: There have been some __________ eruptions in this area for the last 10 years.

A. volcanic    B. scattering

C. homeless     D. disastrous

Question 7: They are trying __________ residents from the flooded area.

A. evacuate    B. evacuating

C. evacuated    D. to evacuate

Question 8: Have you ever heard __________ mudslide in mountainous area?

A. of     B. on

C. about     D. with

Quảng cáo

Question 1: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc one of the + so sánh nhất + Ns: một trong những…

Dịch: Sóng thần là một trong những thảm hoạ thiên nhiên kinh khủng nhất.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: cause damages to: gây thiệt hại cho

Dịch: Trận bão đêm qua gây ra rất nhiều thiệ hại cho con người sống ở khu vực đó.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: forest fire: cháy rừng

Dịch: Việt Nam vừa trải qua một trận cháy rừng có sức tàn phá lớn ở Hà Tĩnh.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: earthquake: trận động đất

Dịch: Nước Nhật phải gánh chịu rất nhiều trận động đất mỗi năm.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: Các cấu trúc:

put st out: dập tắt (đám cháy)

Cấu trúc: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Find st adj: cảm thất cái gì như thế nào

Dịch: Ngọn lửa cháy quá dữ dội đến nỗi mà lính cứu hộ cảm thấy khó có thể dập tắt nó được.

Question 6: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “volcanic eruptions”: núi lửa phun trào

Dịch: Có vài trận phun trào núi lửa ở khu vực này trong vòng 10 năm trở lại đây.

Question 7: Đáp án D

Giải thích: try to v: cố gắng làm gì

Dịch: Họ đang cố sơ tán cư dân khỏi vùng bị lũ.

Question 8: Đáp án C

Giải thích: hear about st: nghe về chuyện gì

Dịch: Bạn đã từng nghe về lũ bùn ở vùng núi chưa?

Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

TORNADOES

Did you ever see the movie The Wizard of Oz? A tornado sweeps up Dorothy and Toto, sending them to a new world where there are witches and talking lions! That entire story is fiction, but tornadoes are real and they are serious business. In fact, they can be the most dangerous storms of all.

Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones. They are shaped like a cylinder. They are born in thunderclouds. The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.

The United States has more tornadoes than any other country in the world. State such as Texas, Oklahoma, Kansas, and Nebraska are hit hard by tornadoes. This part of the country is known as “Tornado Alley”. Tornado season is during the springtime and summer. If the conditions are right, a tornado can happen any time of year.

Question 1: Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.

A. True     B. False

Question 2: They are formed in thunderclouds.

A. True     B. False

Question 3: The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph).

A. True     B. False

Question 4: The winds are not strong enough for tornadoes to lift animals, cars and even horses.

A. True     B. False

Question 5: Tornado season is during the springtime and summer.

A. True     B. False

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.”.

Dịch: Lốc xoáy thỉnh thoảng còn được gọi là cơn lốc hay trận gió xoáy.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “They are born in thunderclouds”.

Dịch: Chúng được hình thành từ mây đen có sấm sét.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph).”.

Dịch: Gió trong một trận lốc xoáy xoay vòng và có thể lên đến hơn 300 dặm trên giờ.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.”.

Dịch: Trận gió đủ mạnh để cuốn lên động vật, xe cộ và thậm chí cả những ngôi nhà.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Tornado season is during the springtime and summer.”.

Dịch: Mùa gió xoáy là vào mùa xuân và hè.

Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

A tsunami is a chain of fast moving waves in the ocean caused by powerful earthquakes or volcanic eruptions. Tsunami has a very long wave. It can be hundreds of kilometers (6) __________. Usually, tsunami starts suddenly. The waves travel (7) __________ a great speed across an ocean with little energy loss. They can remove sand from beaches, destroy trees, toss and drag vehicles, damage houses and even destroy whole towns.

The water will draw back from the coast half of the wave period prior to the wave getting to the coast. If the slope of the coast is not deep, the water may (8) __________ for hundreds of metres. People who do not know of the danger will often remain at the shore.

Tsunamis cannot (9) __________. However, there are ways to help stop people from dying from a tsunami. Some (10) __________with lots of tsunamis may use warning systems which may warn the population before the big waves reach the land. Because an earthquake that caused the tsunami can be felt before the wave gets to the shore, people can be warned to go somewhere safe.

Question 1: A. long     B. high    C. deep    D. thick

Question 2: A. in    B. on     C. at     D. of

Question 3: A. rise     B. raise    C. arise   D. raising

Question 4: A. prevent    B. preventing    C. to prevent    D. be prevented

Question 5: A. areas    B. traps    C. slopes    D. waves

Question 1: Đáp án B

Giải thích: độ dài + long: dài bao nhiêu

Dịch: Một trận sóng thần có một làn sóng dài. Nó có thể dài hàng nghìn kilomet.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: at + tốc độ: vào tốc độ bao nhiêu

Dịch: Nó có thể di chuyển với tốc độ lớn qua vùng đại dương mà không tiêu hao nhiều năng lượng.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: rise: dâng lên

Dịch: Nếu độ dốc của bờ không quá lớn, mực nước có thể đang lên hàng tram mét,.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu: “can + be + p2”

Dịch: Không thể phòng tránh sóng thần.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: area: khu vực

Dịch: Một số khu vực có nhiều sóng thần có thể có hệ thống cảnh báo giúp co việc dự báo sóng thần trước khi nó tiếp cận đất liền và kịp thời di tản.

Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23, 000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

Question 1: What hit Nepal on April 25th, 2015?

A. a tsunami    B. a tornado

C. an earthquake    D. a forest fire

Question 2: How many countries are affected by the earthquake?

A. two     B. three

C. four    D. five

Question 3: What is the number of people injured?

A. 8,800    B. 23,000

C. 88,000     D. 2,300

Question 4: What happened to Kathmandu Burbar Square?

A. It was safe

B. It was destroyed

C. It was moved away

D. It wasn’t exist

Question 5: Were Nepalese army sent to the stricken area?

A. Yes, they were     B. No, they weren’t

Question 1: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal at on April 25th, 2015.”.

Dịch: Một trận động đất 7.8 độ Rich-che đã tấn công Nepal và ngày 25 tháng 4 năm 2015.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.”.

Dịch: Trận động đất xảy ra chủ yếu ở Nepal. Nhưng nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Băng-la-đét và Tây Tạng, Trung Quốc.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people.”.

Dịch: Trận động đất làm thiệt mạng 8,800 người và làm bị thương 23,000 người.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.”.

Dịch: Quảng trường Kathmandu Burbar, một di sản thế giới được UNESCO công nhận, đã bị phá huỷ.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.”.

Dịch: Khoảng 90% quân nhân từ quân đội Nepal được cử đến nơi bị ảnh hưởng bởi động đất.

Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: I/ couldn’t/ see/ more/ a few/ feet/ front/ me/ because/ the/ snow.

A. I couldn’t see more a few feet in front of me because of the snow.

B. I couldn’t see more a few feet in front of me because the snow.

C. I couldn’t see more than a few feet in front of me because the snow.

D. I couldn’t see more than a few feet in front of me because of the snow.

Question 2: A lot of/ people/ be/ injured/ the/ earthquake.

A. A lot of people were injured in the earthquake.

B. A lot of people were injured on the earthquake.

C. A lot of people were injured at the earthquake.

D. A lot of people were injured for the earthquake.

Question 3: If/ there/ be/ fire/ in/ your house, call/ 114.

A. If there is a fire in your house, to call 114.

B. If there is a fire in your house, calling 114.

C. If there be a fire in your house, call 114.

D. If there is a fire in your house, call 114.

Question 4: The/ volcanic eruption/ be/ so destructive/ that/ many lives/ be threatened.

A. The volcanic eruption was so destructive that many lives were threatened.

B. The volcanic eruption is so destructive that many lives are threatened.

C. The volcanic eruption be so destructive that many lives are threatened.

D. The volcanic eruption be so destructive that many lives were threatened.

Question 5: What/ you/ do/ if/ there/ tornado/ in/ your area?

A. What would you do if there is a tornado in your area?

B. What would you do if there was a tornado in your area?

C. What would you do if there were a tornado in your area?

D. What would you do if there has been a tornado in your area?

Question 1: Đáp án C

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Tôi không thể nhìn nhiều hơn vài feet vì trời tuyết.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: in the earthquake: trong trận động đất

Dịch: Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.

Question 3: Đáp án D

Giải thích: câu điều kiện loại 0: “if + S + V(s/es), S + V(s/es)

Dịch: Nếu có cháy ở nhà bạn, hãy gọi 114.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc với so: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Trận núi lửa phun trào quá mang tính huỷ diệt đến nỗi mà nhiều sinh mạng bị đe doạ.

Question 5: Đáp án C

Giải thích: trong câu điều kiện loại 2, tobe luôn được chia là “were”

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu có 1 trận lốc xoáy ở khu của bạn?

Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: We/ should/ people/ try/ time/ to/ evacuate/ predict/ to/ in/ earthquake.

A. We should try to predict earthquake to evacuate people in time.

B. We should predict to try earthquake to evacuate people in time.

C. We should predict to try earthquake in evacuate people to time.

D. We should try to predict earthquake in evacuate people to time.

Question 2: How/ lives/ people/ in/ their/ many/ the/ lost/ flood?

A. How many people lost their flood in the lives?

B. How people lost their many lives in the flood?

C. How many flood lost their lives in the people?

D. How many people lost their lives in the flood?

Question 3: What/ to/ should/ help/ we/ homeless/ do/ people?

A. What should we help to do homeless people?

B. What should we do to help homeless people?

C. What we should do to help homeless people?

D. What we should help to do homeless people?

Question 4: Have/ rescue/ the/ been/ stricken/ workers/ to/ area/ sent?

A. Have been rescue workers sent to the stricken area?

B. Have rescue workers sent been to the stricken area?

C. Have rescue workers been sent to the stricken area?

D. Have rescue workers been to sent the stricken area?

Question 5: We/ to/ called/ take/ ambulance/ to/ the/ the/ injured/ hospital/ the.

A. We called the ambulance to take the injured to the hospital.

B. We called the ambulance take to the injured to the hospital.

C. We called the ambulance to take injured the to the hospital.

D. We called the ambulance take to injured the to the hospital.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì

In time: kịp thời.

Dịch: Chúng ta nên cố gắng dự báo động đất để sơ tán mọi người kịp thời

Question 2: Đáp án D

Giải thích: cụm từ “lose one’s life”: thiệt mạng

Dịch: Có bao nhiêu người thiệt mạng trong trận lũ?

Question 3: Đáp án B

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Chúng ta nên làm gì để giúp người vô gia cư?

Question 4: Đáp án C

Giải thích: câu bị động thời hiện tại hoàn thành “have/ has been P2”

Dịch: Lính cứu hộ đã được cử đến khu vực bị tàn phá chưa?

Question 5: Đáp án A

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Chúng tôi gọi xe cứu thương để đưa người bị thương đến bệnh viện

Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Because the storm is getting bad, you shouldn’t go out.

A. The storm is getting bad, so you shouldn’t go out.

B. The storm is getting bad, but you shouldn’t go out.

C. The storm is getting bad, for you shouldn’t go out.

D. The storm is getting bad, or you shouldn’t go out.

Question 2: The weather forecast is sometimes unreliable.

A. Sometimes we can count on the weather forecast.

B. Sometimes we can spend on the weather forecast.

C. Sometimes we can’t count con the weather forecast.

D. Sometimes we can’t spend on the weather forecast.

Question 3: Many countries are not able to deal with natural disasters.

A. Many countries can’t possibly deal with natural disasters.

B. Many countries are to deal with natural disasters.

C. Many countries will deal with natural disasters.

D. Many countries could not deal with natural disasters.

Question 4: We are raising money to help people in the flooded area.

A. We are raising money so that we can help people in the flooded area.

B. We are raising such money to help people in the flooded area.

C. We are raising enough money to help people in the flooded area.

D. We are raising money in order not to help people in the flooded area.

Question 5: If that man hadn’t burnt rubbish in the forest, there would not have been a forest fire.

A. There was a forest fire because that man burnt rubbish in the forest.

B. There was no forest fire although that man burnt rubbish in the forest.

C. There may be a forest fire if that man burnt rubbish in the forest.

D. There was a forest fire due to that man burnt rubbish in the forest.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: so + mệnh đề”: nên, vì thế

Dịch: Trận báo đang lớn dần, vì thế bạn đừng ra ngoài.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: count on: tin tưởng vào

Unreliable: không đáng tin cậy

Dịch: Thỉnh thoảng thì dự báo thời tiết chẳng đáng tin.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be able to V”: có khả năng làm gì

Dịch: Nhiều quốc gia không có khả năng chống lại thảm hoạ thiên nhiên.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích: “so that”: để mà…

Dịch: Chúng tôi đang quyền góp tiền để giúp đồng bào vùng lũ.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Có cháy rừng vì người đàn ông này đốt rác ở khu rừng.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên