Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6 (có đáp án): Folk tales



Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 6: Folk tales được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.

Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales

I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

A. VOCABULARY

Quảng cáo
Project (n) Dự án
Legend (n) Truyền thuyết, cổ tích
Suggest (v) Đề xuất, đề nghị
Folk tale (n) Truyện dân gian
Popular (adj) Phổ biến, nổi tiếng
Origin (n) Nguồn gốc, dòng dõi
Original (adj) Có nguồn gốc, nguyên bản
Character (n) Nhân vật
Main (adj) Chính, quan trọng
Fairy (n, adj) Tiên, tưởng tượng
Dragon (n) Con rồng
King (n) Vị vua
Baby (n) Trẻ em
produce (v) Sản xuất
Mountain (n) Núi
Subject (n) Chủ đề
Story (n) Câu chuyện
Title (n) Tiêu đề
Genre (n) Thể loại
Plot (n) Kịch bản
Imaginary (adj) Tưởng tượng
Moral lesson (n) Bài học đạo đức
Magic (adj) Phép thuật
Event (n) Sự kiện
Prince (n) Hoàng tử
Stepmother (n) Mẹ kế
Stepsister (n) Chị/em gái kế
Emperor (n) Hoàng đế, nhà vua
Giant (n) Gã khổng lồ
Wood cutter (n) Người tiều phu
Witch (n) Mụ phù thủy
Knight (n) Hiệp sĩ
Princess (n) Công chúa
Wolf (n) Con sói
Fox (n) Con cáo
Eagle (n) Con đại bàng
Ogre (n) Yêu tinh
Hare (n) Con thỏ
Tortoise (n) Con rùa
Heaven (n) Thiên đường
Swear (v) Thề
Party (n) Bữa tiệc
Servant (n) Người hầu
Spin (n) Sự xoay tròn
Pick flower (v) Ngắt hoa, hái hoa
Anger (n) Sự tức giận
Grandmother (n) Bà nội
Hit (v, n) Cú đánh, đánh
Scream (v, n) Gào thét, tiếng thét
Once upon a time Ad(v) Ngày xửa ngày xưa
Starfruit tree (n) Cây khế
Defeat (v) Đánh bại
Invade (v) Xâm lược
Boast N,(v) Khoe khoang, nói khoác
Take a nap (v) Ngủ trưa
Challenge (v, n) Thách thức, thử thách
Announce (v) Thông báo
Represent (v) Trình bày
Queen (n) Nữ hoàng
Tower (n) Tòa tháp
Capture (v) Bắt giữ
Rescue (v, n) Sự giải thoát, cứu giúp
Roar (v, n) Gầm rú, tiếng gầm
Handsome (adj) Đẹp trai
Evil (adj) Tai họa, xấu xa
Generous (adj) Hào phóng
Cruel (adj) Độc ác
Greedy (adj) Tham lam
Wicked (adj) Xảo quyệt
Fierce (adj) Hung dữ, dữ tợn
Cunning (adj) Quỷ quyệt, mưu mô
Describe (v) Miêu tả
Spindle (n) Con thoi

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

B. GRAMMAR

1. Past simple (Thì quá khứ đơn)

Form:

Positive: S + V-ed / 2

Negative: S + didn’t + V (bare-inf)

Questions: Did (not) + S + V(bare-inf)...? ̵→ Yes, S +did. / No, S + didn’t.

Use:

Thì quá khứ thường được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Example:

Last year I worked at the cinema, studied for my degree and wrote a column for the local newspaper.

2. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

Form:

Positive: S + was / were + V-ing

Negative: S + wasn’t / weren’t + V-ing

Questions: Was / Were (not) + S + V-ing ...?

→ Yes, S +was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t.

Quảng cáo

Use:

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đã xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một khoảng thời gian không xác định trong quá khứ.

Example:

- It happened at five in the afternoon while he was watching the news on TV.

- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

C. TASK

I. PHONETICS & SPEAKING

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. brave     B. fable     C. tale     D. giant

Question 2: A. cunning    B. fund     C. Buddha     D. but

Question 3: A. dragon    B. emperor    C. generous     D. orge

Question 4: A. knight    B. princess    C. giant     D. find

Question 5: A. fold     B. folk     C. fox     D. orge

Question 6: A. evil     B. cruel     C. legend    D. generous

Question 7: A. wicked    B. knight     C. lion    D. mine

Question 8: A. cruel     B. cunning    C. cure     D. buddha

Question 9: A. glitch    B. chest     C. peach     D. school

Question 10: A. princess    B. woodcutter    C. emperor    D. generous

Question 11: A. generous    B. good    C. glitch    D. give

Question 12: A. knight    B. king    C. kick    D. kitchen

Question 13: A. mean     B. great    C. feature    D. lead

Quảng cáo

Question 14: A. wicked    B. kicked    C. booked    D. leaked

Question 15: A. legend    B. generous    C. giant    D. ginger

Question 1: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Question 2: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /əʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 5: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Question 6: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 7: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 8: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/

Question 9: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

Question 10: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 11: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʒ/ các đáp án còn lại phát âm là /g/

Question 12: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /k/

Question 13: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Question 14: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/ các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 15: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /g/ các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/

II. VOCABULARY & GRAMMAR

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: My grandmother often told __________ to me when I was young.

A. fairy tales     B. court music

C. wolf pack     D. ogre man

Question 2: The fox in the fable “The fox and the grape” is very __________.

A. brave    B. generous

C. cunning     D. giant

Question 3: Have you ever seen a very huge person, or a __________?

A. tale     B. evil

C. giant    D. glitch

Question 4: In the story, the princess was walking in the campus of the cattle when an eagle __________.

A. appear     B. appeared

C. was appearing    D. appearing

Question 5: Unlike Cam, Tam was a __________ and generous girl.

A. hard-working    B. mean

C. wicked    D. cunning

Quảng cáo

Question 6: There is a __________ that this temple has an ogre.

A. evil     B. Buddha

C. emperor     D. legend

Question 7: At 7 p.m. yesterday, the lion __________ its meal in the zoo.

A. is having     B. was having

C. had     D. has

Question 8: The fable is about a race __________ a tortoise and a hare.

A. between     B. behind

C. next     D. front

Question 9: The glitch was so __________ that the two kids felt afraid.

A. cruel     B. nice

C. kind     D. generous

Question 10: Cinderella lives unhappily because her step mother isn’t kind __________ her.

A. with     B. to

C. of     D. on

Question 11: I __________ of meeting a prince last night.

A. dreaming     B. dream

C. dreamt     D. to dream

Question 12: The princess __________ by a brave knight after five days.

A. was rescued    B. rescue

C. rescued     D. rescuing

Question 13: John fell of the ladder when he __________ the wall.

A. paints    B. paint

C. was painting    D. painted

Question 14: What was the end __________ the story?

A. on    B. of

C. to    D. at

Question 15: He tried __________ the dragon because it harmed the village.

A. beat    B. beating

C. to beat     D. beats

Question 1: Đáp án A

Giải thích: fairy tales: truyện cổ tích

Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: cunning: gian xảo

Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất gian xảo.

Question 3: Đáp án C

Giải thích: giant: người khổng lồ

Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi là người khổng lồ?

Question 4: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc QKTD when QKĐ

Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì một con đại bàng xuất hiện.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: hard-working: chăm chỉ

Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng.

Question 6: Đáp án D

Giải thích: legend: truyền thuyết

Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.

Question 7: Đáp án B

Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.

Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.

Question 8: Đáp án A

Giải thích: cụm từ between…and…: giữa…và…

Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một con thỏ.

Question 9: Đáp án A

Giải thích: cruel: độc ác

Cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.

Question 10: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối xử tốt với ai

Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với cô.

Question 11: Đáp án C

Giải thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last night”

Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.

Question 12: Đáp án A

Giải thích: câu chia bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm sai 5 ngày giam giữ.

Question 13: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ

Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.

Question 14: Đáp án B

Giải thích: cụm từ “the end of”: cái kết của…

Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì?

Question 15: Đáp án C

Giải thích: try to V: cố gắng làm gì

Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân làng.

III. READING

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad. She began to cry. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.

Question 1: Cinderella and her sisters have to work hard in the kitchen.

A. True     B. False

Question 2: Cinderella was sad because she can’t go to the ball.

A. True     B. False

Question 3: Her godmother helped her to go but she had to return after midnight.

A. True     B. False

Question 4: She went to the ball with a beautiful dress.

A. True     B. False

Question 5: The dropped shoe was her right side shoe.

A. True     B. False

Question 1: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing.”.

Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad.”.

Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella phải ở nhà, cô thấy rất buồn.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “After a time, her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.”.

Dịch: Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.

Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe xinh.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella.”.

Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Once upon a time, there was sweet little girl. Everyone called her Little Red Riding Hood, _________ (6) she always wore a red riding hood which her grandmother made for her.

One day Little Red Riding Hood’s mother said, “Here, child, take this basket to your grandmother. It’s got bread, butter, cake and berries in it. Your grandma’s feeling sick and I hope this _________ (7) her feel better. Don’t talk to strangers, don’t leave the path and walk straight to your grandma’s house.”

Little Red Riding Hood’s grandmother lived half _________ (8) hour away in the woods outside the village. So Little Red Riding Hood set off. The girl had just entered the woods, when a wolf _________ (9) out of the trees. She wasn’t scared because she didn’t know wolves are dangerous.

They walked together for a while. Then the wolf said: “What lovely flowers there are here! Why don’t you _________ (10) some for your grandma?” The girl looked around and saw all those beautiful flowers. She thought that her grandmother would be delighted to have some fresh flowers and, despite her mother’s advice, she left the path.

Question 6: A. although    B. because    C. therefore    D. however

Question 7: A. make    B. made    C. to make    D. will make

Question 8: A. an     B. a    C. x     D. the

Question 9: A. come    B. coming    C. came    D. to come

Question 10: A. pick    B. picked    C. picking    D. pick

Question 6: Đáp án B

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Mọi người gọi cô là cô bé quàng khăn đỏ vì cô luôn quàng chiếc khăn màu đỏ.

Question 7: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc hope that S will V: hi vọng là cái này sẽ…

Dịch: Bà đang bị ốm, mẹ mong là những thứ này sẽ giúp bà khoẻ lại.

Question 8: Đáp án A

Giải thích: cụm từu half an hour: nửa tiếng

Dịch: Bà của Khăn đỏ sống cách cô khoảng nửa tiếng đi bộ quang khu rừng bên ngoài ngôi làng.

Question 9: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc vừa mới…thì…: “S + had just + P2 + when + S + Ved”

Dịch: Cô bé vừa mới vào rừng thì một con sói bước ra từ gốc cây.

Question 10: Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc “why don’t you + V”: tại sao bạn không…

Dịch: Tại sao bạn không hái ít hoa cho bà?

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.

One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.

Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.

Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding and then they all lived happily ever after.

Question 11: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?

A. There was a flood

B. The father’s business got bad

C. The mother passed away

D. Their money was stolen

Question 12: What did Beauty want her father to bring home?

A. a rose     B. a necklace

C. a ring    D. a dress

Question 13: How was Beauty’s life in the castle?

A. unhappy     B. worried

C. pleasant     D. angry

Question 14: Why did the Beauty decide to marry the Beast?

A. She didn’t want him to die

B. She was afraid of him

C. She missed her father

D. The Beast forced her to say that.

Question 15: Did the Beast turn into a prince?

A. Yes, he did

B. No, he didn’t

Question 11: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.

Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn.

Question 12: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.

Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.

Question 13: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.

Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.

Question 14: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.”.

Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới quái vật làm chồng.

Question 15: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.

Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chảng hoàng tử hào hoa.

IV. WRITING

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Although/ fairy tales/ may/ imaginary, many/ kids/ love/ hear.

A. Although fairy tales may imaginary, many kids love to hear them.

B. Although fairy tales may imaginary, many kids love hear.

C. Although fairy tales may be imaginary, many kids love to hear them.

D. Although fairy tales may be imaginary, many kids love hear.

Question 2: What/ be/ you/ and/ your friend/ do/ at 11 a.m. yesterday?

A. What was you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?

B. What was you and your friend do at 11 a.m. yesterday?

C. What were you and your friend do at 11 a.m. yesterday?

D. What were you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?

Question 3: This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down.

A. This book is so interesting that I can’t put it down.

B. This book is so interesting that I can’t put down.

C. This book so interesting that I can’t put it down.

D. This book so interesting that I can’t put down.

Question 4: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.

A. I read this story five times so far.

B. I have read this story five times so far.

C. I had read this story five times so far.

D. I am reading this story five times so far.

Question 5: Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.

A. Most fairy tales will end with a happy wedding between the prince and princess.

B. Most fairy tales end with a happy wedding between the prince and princess.

C. Most fairy tales ending with a happy wedding between the prince and princess.

D. Most fairy tales ended with a happy wedding between the prince and princess.

Question 1: Đáp án C

Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù…

Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.

Question 2: Đáp án D

Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều

Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.

Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?

Question 3: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì

Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”

Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi nhắc đến một sự thật

Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa hoàng tử và công chúa.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/ the/ first/ cake/ one/ make

A. Lang Lieu was the first one to make Chung cake and Day cake.

B. Lang Lieu was the first make one to Chung cake and Day cake.

C. Lang Lieu was the one cake and to first make Chung Day cake.

D. Lang Lieu was first one to make the Chung cake and Day cake.

Question 7: Vietnamese/ found/ watermelon/ think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.

A. Vietnamese found that a prince named Mai An Tiem think watermelon.

B. Vietnamese think that prince a named Mai An Tiem found watermelon.

C. Vietnamese think watermelon that a prince named Mai An Tiem found.

D. Vietnamese think that a prince named Mai An Tiem found watermelon.

Question 8: I/ story/ will/ that/ meaningful/ never/ forget.

A. I never will forget that meaningful story.

B. I will never that forget meaningful story.

C. I will never forget that meaningful story.

D. I will forget never that meaningful story.

Question 9: I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.

A. I don’t believe in ghost stories.

B. I don’t in believe ghost stories.

C. I don’t believe ghost in stories.

D. I believe don’t in ghost stories.

Question 10: What/ the/ story/ most/ is/ for/ exciting/ you?

A. What is exciting the most story for you?

B. What is story the most exciting for you?

C. What is the most exciting story for you?

D. What is the for you most exciting story?

Question 6: Đáp án A

Giải thích: sau the first + to V: người đầu tiên làm gì

Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.

Question 7: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “think that S V”: nghĩ rằng…

Dịch: Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã tìm ra trái dưa hấu.

Question 8: Đáp án C

Giải thích: Trạng từ “never” đứng sau tobe, trước động từ thường.

Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy.

Question 9: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng vào

Dịch: Tôi không tin truyện ma.

Question 10: Đáp án C

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài

Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: I will never read this one again.

A. This is the last time I read this one.

B. This is the first time I read this one.

C. This is the last time I have read this one.

D. This is the first time I have read this one.

Question 12: She was doing the washing when I stepped into the room.

A. While I came, she was doing the washing.

B. When I came, she was doing the washing.

C. What I came, she was doing the washing.

D. With I came, she was doing the washing.

Question 13: How about listening to a bedtime story?

A. What about listening to a bedtime story?

B. Why about listening to a bedtime story?

C. Who about listening to a bedtime story?

D. When about listening to a bedtime story?

Question 14: In fairy tales, the good will be helped by God.

A. In fairy tales, God will be helped the good.

B. In fairy tales, God will helped the good.

C. In fairy tales, God will help the good.

D. In fairy tales, God will be helping the good.

Question 15: I am not good at math, or else, I can become a math teacher.

A. If I were good at math, I could become a math teacher.

B. Unless I were good at math, I could become a math teacher.

C. As I were good at math, I could become a math teacher.

D. Whether I were good at math, I could become a math teacher.

Question 11: Đáp án A

Giải thích: never…again…= this is the last time…: đây là lần cuối, không có lần sau

Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.

Question 12: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc kết hợp giữa QKTD và QKĐ: QKTD when QKĐ

Dịch: Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.

Question 13: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì: “how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?

Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?

Question 14: Đáp án C

Giải thích: chuyển đổi giữa câu chủ động và bị động thời tương lai đơn

Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu giúp.

Question 15: Đáp án A

Giải thích: tình huống không có thật ở hiện tại được viết lại bằng câu đk loại 3.

Dịch: Nếu tôi giỏi toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy toán.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên