Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12 (có đáp án): Life on other planets
Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 12: Life on other planets được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.
Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 12
A. VOCABULARY
Darkness (n) | Bóng đêm |
Journey (n) | Hành trình |
Captain (n) | Thuyền trưởng |
Dangerous (adj) | Nguy hiểm |
Terrorist (n) | Tên khủng bố |
Alien (n) | Người ngoài hành tinh |
Space buggy (n) | Xe đi trên sao Hỏa |
Planet (n) | Hành tinh |
Galaxy (n) | Dải Ngân Hà |
Weightless (adj) | Không trọng lượng |
Solar system (n) | Hệ Mặt Trời |
UFO (n) | Vật thể bay không xác định |
Outer space (n) | Ngoài tầng không gian |
Crew (n) | Thủy thủ, phi hành đoàn |
Mercury (n) | Sao Thủy |
Venus (n) | Sao Kim |
Saturn (n) | Sao Thổ |
Mars (n) | Sao Hỏa |
Neptune (n) | Sao Hải Vương |
Jupiter (n) | Sao Mộc |
Name after (n) | Đặt theo tên của |
Roman god (n) | Vị thần La Mã |
Thunder (n) | Sấm |
lightning (n) | Tia chớp |
Waterless (adj) | Không có nước |
Land (n) | Đất, vùng đất |
Grassy area (n) | Vùng nhiều cỏ |
Daytime (n) | Ban ngày |
Unimportant (adj) | Không quan trọng |
Oxygen tank (n) | Bình oxy |
Reddish (adj) | Hơi đỏ |
Exploration (n) | Sự khám phá |
human life (n) | Cuộc sống loài người |
Unsuitable (adj) | Không thích hợp |
Lack of (n) | Thiếu |
Similarity (n) | Sự giống nhau |
Illness (n) | Bệnh tật |
Weather condition (n) | Điều kiện thời tiết |
Particular (adj) | Đặc trưng |
Inhabitant (n) | Cư dân |
Human being (n) | Con người |
Far-sighted (adj) | Viễn thị |
Existence (n) | Sự tồn tại |
Launch (v, n) | Phóng lên |
Step onto the Moon (v) | Đặt chân lên Mặt Trăng |
Astronaut (n) | Phi hành gia |
Administration (n) | Sự quản lý |
Aeronautic (adj) | Thuộc hàng không |
Essential (adj) | Cần thiết, thiết yếu |
Incident (n) | Việc xảy ra, việc rắc rối |
Witness (n) | Nhân chứng |
Notable (adj) | Đáng chú ý |
Incredible (adj) | Không thể tin được |
Shiny (adj) | Sáng bóng |
Helicopter (n) | Máy bay trực thăng |
Imaginary (adj) | Tưởng tượng, hoang đường |
Machine (n) | Máy móc |
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 12
B. GRAMMAR
CÂU TRƯỜNG THUẬT (dạng nghi vấn)
1. Câu nghi vấn
a. Yes/ no question
Vì bản chất của câu gián tiếp là thuật lại lời nói nên ta chuyển câu nghi vấn về dạng khẳng định bằng cách bỏ trợ động từ (auxiliary) và dấu hỏi chấm.
Tiếp đó, ta lùi thời động từ chính theo đúng quy tắc. Sau đó thực hiện chuyển đổi như với câu trần thuật.
CHÚ Ý: Ta không dùng that ở câu nghi vấn. Thay vào đó, if/ whether được sử dụng.
CẤU TRÚC:
“Auxiliary + S1 + V?”, S2 said/ asked/ wondered/ wanted to know.
⇒ S2 + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S1 + V (lùi thời)
eg:
Steve asked his teacher: “Do we have to hand in the assignment tomorrow?”
Steve asked his teacher if they had to hand in the assignment the following day.
b. Câu hỏi thông tin wh-questions:
CẤU TRÚC:
“WH-ques + auxiliary + S1 + V?” S2 said/ asked/ wondered/ wanted to know.
⇒ S2 asked/ wondered/ wanted to know + WH-ques + S1 + V (lùi thời).
eg:
Mr. Smith said to me, “Why did you go with my father last week?”
Mr. Smith asked me why I had gone with his father the week before.
III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 12
C. TASK
Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. planet B. adventure C. galaxy D. solar
Question 2: A. surface B. trace C. danger D. space
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 1: A. experience B. scientific C. adventurous D. biology
Question 2: A. system B. Saturn C. saucer D. inform
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 2: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Scientists claimed that there __________ eight planets in our solar system.
A. are B. were
C. was D. is
Question 2: This water is __________ poisonous that people here can’t drink.
A. too B. so
C. enough D. such
Question 3: I love __________ at pictures of the galaxy very much.
A. seeing B. watching
C. looking D. viewing
Question 4: Space __________ is the main vehicle for astronauts to travel on the Moon.
A. buggy B. system
C. surface D. planet
Question 5: I’m curious about the __________ space of the Earth.
A. alien B. weightless
C. outer D. poisonous
Question 6: The atmosphere on Mars is quite similar __________ that on Earth.
A. to B. on
C. at D. with
Question 7: Have you ever seen a flying __________?
A. danger B. saucer
C. outer D. painter
Question 8: Neil Armstrong is considered as the first person __________ on the Moon.
A. step B. steps
C. stepping D. to step
Question 1: Đáp án B
Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật
Dịch: Các nhà khoa học khẳng định rằng có 8 hành tinh trong hệ mặt trời.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”
Dịch: Nước quá ô nhiễm đến nỗi mà con người ở đây không thể uống được.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: cụm từ “look at st”: nhìn vào cái gì
Dịch: Tôi thích nhìn ngắm hình ảnh dải ngân hà nhiều lắm.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: space buggy: xe vũ trụ
Dịch: Xe vũ trụ là phương tiện chủ yếu cho các nhà du hành vũ trụ đi lại trên mặt trăng.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: outer space: không gian ngoài vũ trụ
Dịch: Tôi rất tò mò về không gian ngoài vũ trụ của trái đất.
Question 6: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “be similar to”: tương đồng với
Dịch: Không khí trên sao hoả thì khá tương đồng với không khí trên trái đất.
Question 7: Đáp án B
Giải thích: flying saucer: đĩa bay
Dịch: Bạn đã từng nhìn thấy đĩa bay chưa?
Question 8: Đáp án D
Giải thích: sau the first là to V
Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Long ago, people thought the Moon was a god and we would never be able to reach it. However, the invention of telescopes in 1608 enabled people to learn that the Moon is just another planetary body. And mankind’s dream of walking on the Moon suddenly seemed possible.
The dream came true on July 20th, 1969 when Neil Armstrong, Buzz Aldrin, and Michael Collins flew to the Moon as part of the Apollo 11 lunar mission. Neil Armstrong was the first to step onto the Moon. After admiring the tranquil, desolate beauty of the Moon’s surface, Neil Armstrong and Buzz Aldrin completed their mission, while Collins stayed in orbit to maintain the systems on board the spacecraft.
During the stay of more than twenty-one hours on the Moon’s surface, the astronauts found no rain or wind at all. The Moon was like a desert with plains, mountains, and valleys. The surface was covered with dust, which was so thick that they left footprints where they had walked. They left a United States of America flag there and return to Earth with forty-six pounds of moon rock for scientific study.
Question 1: People have known all about the Moon for thousands years
A. True B. False
Question 2: The invention of telescopes helped people to understand that the Moon is not a god.
A. True B. False
Question 3: Only Neil Armstrong and Buzz Aldrin stepped onto the Moon.
A. True B. False
Question 4: The climate on the Moon was unfriendly, with a lot of rain and wind.
A. True B. False
Question 5: The astronauts stayed on the Moon for nearly one day.
A. True B. False
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Long ago, people thought the Moon was a god and we would never be able to reach it.”.
Dịch: Rất lâu trước đây, người ta nghĩ mặt trăng là thánh thần và chúng ta không bao giờ có thể chạm tới được.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “However, the invention of telescopes in 1608 enabled people to learn that the Moon is just another planetary body.”.
Dịch: Tuy nhiên, sự phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608 giúp con người hiểu ra mặt trăng chỉ là một thực thể hành tinh khác.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “The dream came true on July 20th, 1969 when Neil Armstrong, Buzz Aldrin, and Michael Collins flew to the Moon as part of the Apollo 11 lunar mission.”.
Dịch: Ước nguyện thành sự thật khi mà vào ngày 20/7/1969, Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins bay lên mặt trăng như một phần trong nhiệm vụ của tàu không gian Apolo 11.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “During the stay of more than twenty-one hours on the Moon’s surface, the astronauts found no rain or wind at all.”.
Dịch: Trong suốt chặng dừng chân hơn 21 giờ đồng hồ trên bề mặt mặt trăng, các nhà thám hiểm nhận thấy không có chút gió hay mưa nào cả.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “During the stay of more than twenty-one hours on the Moon’s surface, the astronauts found no rain or wind at all.”.
Dịch: Trong suốt chặng dừng chân hơn 21 giờ đồng hồ trên bề mặt mặt trăng, các nhà thám hiểm nhận thấy không có chút gió hay mưa nào cả.
Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Hi. We are from Neptune, the eighth planet from the Sun in the Solar System. Our planet is named (6) ___________ the Roman god of the sea. The climate here is very unfriendly, with a temperature of around -300 degrees Celsius, and the winds are very strong. Actually, we have a lot of storms here. Everything is freezing on the (7) ___________ of Neptune, so of course we don’t have liquid water. To be able to survive here, we have to build all of our cities underground, a hundred kilometers beneath the surface. Luckily, we don’t have Neptune-quakes!
Our life here is very different from your life on earth. Because it’s extremely (8) ___________ underground, we have a very good lighting system on round the clock. Every day, we need only three hours for sleep, four hours for work, and the rest of the day we (9) ___________ on our leisure activities. So life is relaxing. Most of us like traveling to other planets for new experiences. Although we are (10) ___________ than you in size, we can move very fast. In fact, we have wings, so we can fly. Thus, we don’t suffer heavy traffic like on your earth. We don’t have oxygen either, but we live on hydrogen.
Question 1: A. for B. in C. after D. to
Question 2: A. system B. surface C. trace D. trek
Question 3: A. dark B. bright B. good D. happy
Question 4: A. explore B. spend C. have D. step
Question 5: A. most big B. biggest C. bigger D. the bigger
Question 1: Đáp án C
Giải thích: cụm từ “be named after”: được đặt tên theo…
Dịch: Hành tinh được đặt tên theo vị thần đại dương của người Roman.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: on the surface of: trên bề mặt của
Dịch: Trời lạnh cóng trên bề mặt sao Hải Vương, nên tất nhiên là chúng tôi không có nước dạng lỏng.
Question 3: Đáp án A
Giải thích: dark: tối tăm
Dịch: Vì ở dưới lòng đất cực kì tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng cực tốt quanh chiếc đồng hồ.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: spend (time) on st: dành thời gian làm gì
Dịch: Một ngày chúng tôi chỉ dành 3 tiếng để ngủ, 4 tiếng làm việc, còn lại là dành cho các hoạt động giải trí.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ ngắn “adj + đuôi –er + than”
Dịch: Mặc dù chúng tôi to lớn hơn các bạn về kích cỡ, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh.
Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
A new study published in the journal Science shows definitive evidence of organic matter on the surface of Mars. The data was collected by NASA's nuclear-powered rover Curiosity. It confirms earlier findings that Mars, the Red Planet once contained carbon-based compounds. These compounds – also called organic molecules – are essential ingredients for life as scientists understand it.
The organic molecules were found in Mars's Gale Crater, a large area that may have been a watery lake over three billion years ago. The rover encountered traces of the molecule in rocks extracted from the area. The rocks also contain sulfur, which scientists speculate helped preserve the organics even when the rocks were exposed to the harsh radiation on the surface of the planet.
Scientists are quick to state that the presence of these organic molecules is not sufficient evidence for ancient life on Mars, as the molecules could have been formed by non-living processes. But it's still one of the most astonishing discoveries, which could lead to future revelations. Especially when one considers the other startling find that Curiosity uncovered around five years ago.
Question 1: Did Mars contain carbon-based compounds?
A. Yes, it did
B. no, it didn’t
Question 2: What may have been in Mars's Gale Crater?
A. a mountain B. a forest
C. a lake D. a hill
Question 3: What was the role of sulfur in the rocks?
A. It helped preserve the organics
B. It formed the rocks
C. It made the atmosphere
D. It made life possible
Question 4: Have there been enough evidences to confirm the existence of life on Mars?
A. Yes, there have
B. No, there haven’t
Question 5: Why are the evidences in sufficient to claim life on Mars?
A. The molecules could have been formed by non-living processes.
B. The molecules exist everywhere on the planet.
C. All planets have these molecules.
D. The existence of these molecules is not strong enough.
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “It confirms earlier findings that Mars, the Red Planet once contained carbon-based compounds.”.
Dịch: Nghiên cứu xác nhận rằng sao Hoả đã từng chứa các hợp chất các-bon.
Question 2: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “The organic molecules were found in Mars's Gale Crater, a large area that may have been a watery lake over three billion years ago.”.
Dịch: Hợp chất hữu cơ này được tìm ở khu vực Gale Crater của sao Hoả, một khu vực lớn mà ở đó có thể đã có một hồ nước 3 tỉ năm trước.
Question 3: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “The rocks also contain sulfur, which scientists speculate helped preserve the organics even when the rocks were exposed to the harsh radiation on the surface of the planet.”.
Dịch: Những hòn đá cũng chứa lưu huỳnh, cái mà các nhà khoa học cho rằng giúp lưu trữ các chất hữu cơ khi đá tiếp xúc với bức xạ khắc nghiệt trên bề mặt của hành tinh.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Scientists are quick to state that the presence of these organic molecules is not sufficient evidence for ancient life on Mars…”.
Dịch: Các nhà khoa học nhanh chóng tuyên bố rằng sự có mặt của các phân tử hữu cơ không đủ bằng chứng để chứng minh có sự sống trước đây trên sao Hoả…
Question 5: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Scientists are quick to state that the presence of these organic molecules is not sufficient evidence for ancient life on Mars, as the molecules could have been formed by non-living processes.”.
Dịch: Các nhà khoa học nhanh chóng tuyên bố rằng sự có mặt của các phân tử hữu cơ không đủ bằng chứng để chứng minh có sự sống trước đây trên sao Hoả, vì các phân tử đó có thể được hình thành từ các quá trình không có sự sống.
Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: The reporter/ wanted/ know/ why/ I/ not/ taken/ a picture/ when/ I/ had seen. the UFO.
A. The reporter wanted know why I hadn’t taken a picture when I had seen the UFO.
B. The reporter wanted know why I didn’t taken a picture when I had seen the UFO.
C. The reporter wanted to know why I hadn’t taken a picture when I had seen the UFO.
D. The reporter wanted to know why I didn’t taken a picture when I had seen the UFO.
Question 2: Do/ you/ think/ astronauts/ feel/ great sense/ loneliness/ when/ travel/ alone/ space?
A. Do you think astronauts feel great sense of loneliness when traveling alone in space?
B. Do you think astronauts feel great sense of loneliness when travel alone in space?
C. Do you think astronauts feel a great sense of loneliness when travel alone in space?
D. Do you think astronauts feel a great sense of loneliness when traveling alone in space?
Question 3: About 95%/ the atmosphere/ on Mars/ be/ carbon dioxide, which/ be/ poisonous/ breath.
A. About 95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous to breath.
B. About 95% on the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous breath.
C. About 95% on the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous to breath.
D. About 95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous breath.
Question 4: In the film, John Harrison/ be/ space terrorist/ who/ want/ destroy/ the Earth.
A. In the film, John Harrison is a space terrorist who wants destroy the Earth.
B. In the film, John Harrison is space terrorist who wants to destroy the Earth.
C. In the film, John Harrison is a space terrorist who wants to destroy the Earth.
D. In the film, John Harrison is space terrorist who wants destroy the Earth.
Question 5: The/ biggest problem/ for/ humans/ live/ other planets/ be/ lack/ atmosphere and water.
A. The biggest problem for humans to live in other planets is lack of atmosphere and water.
B. The biggest problem for humans living on other planets is lack of atmosphere and water.
C. The biggest problem for humans to living in other planets is lack of atmosphere and water.
D. The biggest problem for humans to live on other planets is lack of atmosphere and water.
Question 1: Đáp án C
Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Dịch: Nhà báo đó muốn biết tại sao tôi không chụp ảnh khi thấy đĩa bay.
Question 2: Đáp án D
Giải thích: a sense of loneliness: cảm giác cô đơn
Dịch: Bạn có nghĩ là các nhà du hành vũ trụ cảm thấy rất cô đơn khi đi một mình vào không gian không?
Question 3: Đáp án A
Giải thích: số phần trăm + of: bao nhiêu phần trăm của…
Be poisonous to V: độc hại khi làm gì
Dịch: Khoảng 95% không khí trên sao Hoả là khí CO2, cái mà rất độc hại cho việc hít thở.
Question 4: Đáp án C
Giải thích: want to V: muốn làm gì
Dịch: Trong bộ phim, John Harrison là tên khủng bố vũ trụ, người mà muốn phá huỷ trái đất.
Question 5: Đáp án D
Giải thích: live on other planet: sống trên hành tinh khác
Dịch: Vấn đề lớn nhất cho con người sống trên hành tinh khác là thiếu không khí và nước.
Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: The/ with/ Moon/ a/ plains/ was/ mountains/ like/ and/ valleys/ desert/.
A. The Moon was like a desert with plains, mountains, and valleys.
B. The Moon was a desert like with plains, mountains, and valleys.
C. The Moon like was a desert with plains, mountains, and valleys.
D. The Moon was like with a desert plains, mountains, and valleys.
Question 2: Do/ 88 Earth days/ you/ it/ for/ Mercury/ that/ takes/ the Sun/ orbit/ once/ to?
A. Do you know that it takes 88 Earth days for Mercury to orbit the Sun once?
B. Do you know that 88 Earth days takes it for Mercury to orbit the Sun once?
C. Do you know that Mercury takes 88 Earth days for it to orbit the Sun once?
D. Do you know that it takes to orbit 88 Earth days for Mercury the Sun once?
Question 3: Jupiter/ in/ largest/ is/ solar/ the/ system/ the/ planet.
A. Jupiter is the planet largest in the solar system.
B. Jupiter is the largest planet in the solar system.
C. Jupiter is the largest solar planet in the system.
D. Jupiter is the largest planet the solar in system.
Question 4: NASA/ launch/ decided/ Cape Canaveral/ end/ at/ from/ of/ the/ a rocket/ this year.
A. NASA decided launch to a rocket from Cape Canaveral at the end of this year.
B. NASA decided launch from a rocket to Cape Canaveral at the end of this year.
C. NASA decided to launch a rocket at from Cape Canaveral the end of this year.
D. NASA decided to launch a rocket from Cape Canaveral at the end of this year.
Question 5: They/ to/ are/ a/ that/ accommodate/ could/ the/ planet/ attempting/ find/ Earth’s population.
A. They are attempting to find a planet that could accommodate the Earth’s population.
B. They are to find attempting a planet that could accommodate the Earth’s population.
C. They are attempting to accommodate a planet that could find the Earth’s population.
D. They are attempting to find a population that could accommodate the Earth’s planet.
Question 1: Đáp án A
Giải thích: be like + N: giống như
With + N: miêu tả kèm theo
Dịch: Mặt trăng giống như 1 sa mạc với đồng bằng, núi đồi và các thung lũng.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “it takes + thời gian + to V”: tốn bao nhiêu thời gian làm gì
Dịch: Bạn có biết là cần 88 ngày trên trái đất để sao Thuỷ đi 1 vòng quanh mặt trời không?
Question 3: Đáp án B
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Sao Mộc là sao lớn nhất hệ mặt trời.
Question 4: Đáp án D
Giải thích: cấu trúc “decide to V”: quyết định làm gì
Dịch: NASA quyết định phóng một tàu vũ trụ từ Cape Canaveral vào cuối năm nay.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: accommodate: cung cấp chỗ ở cho
Dịch: Họ đang gắng tìm ra một hành tinh có thể cung cấp chỗ ở cho dân số trái đất.
Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: The universe is so interesting that human want to know more about it.
A. Although the universe is interesting, human want to know more about it.
B. Because the universe is interesting, human don’t want to know more about it.
C. Although the universe is interesting, human don’t want to know more about it.
D. Because the universe is interesting, human want to know more about it.
Question 2: “Will aliens become good friends with humans?” Nick asked his teacher.
A. Nick asked his teacher if alien will become good friends with humans.
B. Nick asked his teacher if alien become good friends with humans.
C. Nick asked his teacher if alien would become good friends with humans.
D. Nick asked his teacher if alien does become good friends with humans.
Question 3: “Close the door, please! It’s very noisy.” She said.
A. She said me to close the door.
B. She told me to close the door.
C. She advised me to close the door.
D. She thanked me to close the door.
Question 4: I asked Ms. Gray if she could speak Martian language.
“______________________?” I asked Ms. Gray.
A. Could you spoke Martian language?
B. Can you speak Martian language?
C. Could you speak Martian language?
D. Can you spoke Martian language?
Question 5: If I saw an alien, I would ask it to take some pictures.
A. I haven’t seen an alien before.
B. I have an alien friend.
C. I often take pictures of aliens.
D. I love playing with aliens.
Question 1: Đáp án D
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Bởi vì vũ trụ rất thú vị, con người muốn biết thêm về nó.
Question 2: Đáp án C
Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu nghi vấn
Dịch: Những người ngoài hành tinh sẽ trở thành bạn tốt với con người chứ?
Question 3: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc tell sb to V: bảo ai làm gì
Dịch: Cô ấy bảo tôi đóng cửa.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: sau can/ could là V nguyên thể
Dịch: Cô có nói được tiếng sao Hoả không cô Gray?
Question 5: Đáp án A
Giải thích: câu điều kiện loại 2 nói về điều không có thật ở hiện tại
Dịch: Nếu tôi thấy một người ngoài hành tinh, tôi sẽ xin người ta mấy kiểu ảnh.
Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 8 học kì 2 có đáp án (Bài số 2)
- Unit 11: Science and technology
- Unit 12: Life on other planets
- Đề thi Tiếng Anh lớp 8 Học kì 2 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng anh 8
- 960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều