Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8 (có đáp án): English speaking countries
Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 8: English speaking countries được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.
Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 8
A. VOCABLULARY
International (adj) | Quốc tế |
Summer camp (n) | Trại hè |
Absolutely (adv) | Hoàn toàn, tuyệt đối |
Country (n) | Đất nước, quốc gia |
Official language (n) | Ngôn ngữ chính thức |
Perhaps (adv) | Có lẽ |
Practice (v) | Thực hành |
Look forward to (v) | Mong đợi |
Native (adj) | Thuộc bản xứ |
Accent (n) | Âm, giọng điệu |
Mother tongue (n) | Tiếng mẹ đẻ |
Icon (n) | Biểu tượng |
Symbolize (v) | Tương trưng cho |
Scenic (adj) | Thuộc quang cảnh đẹp |
Parade (n) | Cuộc diễu hành |
Cattle station (n) | Trại gia súc |
Loch (n) | Hồ |
Monument (n) | Đài tưởng niệm |
Art centre (n) | Trung tâm nghệ thuật |
Freedom (n) | Sự tự do |
Thanksgiving (n) | Ngày lễ tạ ơn |
Entertainment (n) | Sự giải trí |
Throughout (adv, pre) | Xuyên suốt, toàn bộ |
March (v, n) | Sự hành quân |
debate (v) | Cuộc tranh luận |
Competition (n) | Cuộc thi |
Excursion (n) | Cuộc đi chơi, đi tham quan |
Journalism (n) | Nghề báo, báo chí |
Exhibition (n) | Cuộc triển lãm |
Surround (v, n) | Vòng quanh, vây quanh |
Territory (n) | Lãnh thổ |
North pole (n) | Bắc Cực |
Arctic circle (n) | Vòng cực |
Diverse (adj) | Khác nhau, đa dạng |
Spectacular (adj) | Đẹp, ngoạn mục |
Waterfall (n) | Thác nước |
illustrate (v) | Minh họa |
Garment (n) | Áo quần |
Koala (n) | Con gấu Koala |
Kangaroo (n) | Con chuột túi |
Amazing (adj) | Thú vị |
Endless (adj) | Vô tận |
Century (n) | Thế kỉ |
Haunt (v, n) | Ám ảnh, ma ám |
Ghost (n) | Con ma |
Attraction (n) | Sự thu hút |
Raincoat (n) | Áo mưa |
Brigade (n) | Lữ hành |
Tour guide (n) | Hướng dẫn viên du lịch |
Schedule (n) | Lịch trình |
Trolley (n) | Xe đẩy |
Arctic Ocean (n) | Bắc Băng Dương |
Pacific Ocean (n) | Thái Bình Dương |
Capital (n) | Thủ đô |
State (n) | Tiểu bang |
appealing (adj) | Cuốn hút, cảm động |
puzzle (n) | Sự bối rối, khó xử |
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8
B. GRAMMAR
Trong bài học này, phần ngữ pháp chính xoay quanh 3 thì hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. STRUCTURE
• Với động từ thường
Khẳng định: S – V(s/es) - O
I/ you/ we/ they/ Ns + V.
She/ he/ it/ N + Vs/es.
Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O
I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V.
She/ he/ it/ N + doesn’t V.
Nghi vấn: Do/ does – S – V – O?
Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?
Does she/ he/ it/ N + V?
• Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE)
Khẳng định: S – be – N/ adj
I + am + N/adj
She/ he/ it/ N + is + N/adj
You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj
Phủ định: S – Be not – N/ adj
I + am not + N/ adj
She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj
Nghi vấn: Be – S – N/ adj?
Am + I + N(s)/ adj?
Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?
2. USAGE:
- Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg:
I go to work every weekday.
He doesn’t attend such a big party so often.
- Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
eg:
The sun rises in the East.
Does Tom come from America?
Vietnam has more than 54 peoples.
- Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời gian tương lai).
eg:
The train leaves the station at 8.15 a.m every day.
The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow.
The film begins at 8 p.m. tonight.
- Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.
eg:
When the teacher comes, I’ll hand in my assignment.
You won’t get good marks unless you work hard.
- Dùng thời HTĐ với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.
eg:
I feel sick this morning.
She doesn’t like chocolate.
3. ADVERBS:
• Always = constantly: luôn luôn
• Usually = frequently = regularly: thường xuyên
• Often: thường thường
• Sometimes = at times = occasionally: thỉnh thoảng
• Seldom = rarely: hiếm khi
• Never: không bao giờ
• Nowadays: ngày nay
• Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer….: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè…
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. STRUCTURE
Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing
I + am + V-ing
She/ he/ it/ N + is + V-ing
You/ we/ they/ Ns +are + V-ing
Phủ định: S – Be not – V-ing
I + am not + V-ing
She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing
You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing
Nghi vấn: Be – S – V-ing?
Are + you/ they/ Ns +V-ing?
Is + she/ he/ it/ N + V-ing?
2. USAGE
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)
eg: The boys are playing baseball now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)
eg: Be quiet! The children are studying.
- Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”
eg: I am cooking the meal tonight.
NOTE 1: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.
Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.
eg: She wants to go for a walk at the moment.
3. ADVERBS (TRẠNG TỪ)
• Now = right now: ngay bây giờ.
• At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này
• Câu mệnh lệnh có dấu “!”
• Trong câu hỏi vị trí tức thì “Where….?” Hoặc việc làm tại thời điểm nói “What…doing?”
• Trong câu phàn nàn be + always + V-ing
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. STRUCTURE
Khẳng định: S – have/ has – PII
I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII
She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII
Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII
I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII
She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII
Nghi vấn: Have/ has – S – PII?
Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII?
Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII?
2. USAGE
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.
eg: We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg: You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg: I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)
eg: It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg: This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?
NOTE 1: PHÂN BIỆT Gone to với Been to.
GONE TO | BEEN TO |
---|---|
Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói. VD: Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari) |
Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần “times”. VD: Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari) |
3. ADVERBS
ADV ở đầu câu | Have/ has + ADV + PII | ADV ở cuối câu |
---|---|---|
For the time beings: trong thời gian này, thời nay Recently = lately: gần đây, vừa mới So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay… In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây |
Just: vừa mới Ever: đã từng Never: chưa bao giờ Already: rồi |
Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần… Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu) For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động) Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn) Never…before: chưa từng… trước đây |
III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8
C. TASK
Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. accent B. cattle C. kangaroo D. parade
Question 2: A. haunt B. hour C. help D. hold
Question 1: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 2: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 1: A. Chinese B. coffee C. trainee D. trustee
Question 2: A. jubilee B. absentee C. devotee D. referee
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
A. national B. international
C. cultural D. multicultural
Question 2: The train __________ the railway station at 8:00 a.m. every morning.
A. leave B. leaving
C. will leave D. leaves
Question 3: Koalas are well-known as the symbol __________ Australia.
A. of B. in
C. on D. for
Question 4: What he has said about me is __________ wrong.
A. absolute B. absolutely
C. official D. officially
Question 5: What is _________ official language of your country?
A. a B. an
C. the D. x
Question 6: Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.
A. on B. of
C. by D. with
Question 7: Since 1965, the maple tree with red leaves _________ the most well-known Canadian symbol.
A. has become B. become
C. became D. becoming
Question 8: Mount Rushmore is located _________ the USA.
A. in B. to
C. of D. with
Question 1: Đáp án B
Giải thích: international language: ngôn ngữ quốc tế
Dịch: Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã và đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế.
Question 2: Đáp án D
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “every”
Dịch: Tàu hoả rời ga vào lúc 8h mỗi sáng.
Question 3: Đáp án A
Giải thích: cụm từ: the symbol of: biểu tượng của…
Dịch: Gấu túi nổi tiếng là biểu tượng nước Úc.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: cụm từ: “absolutely wrong”: hoàn toàn sai
Dịch: Những gì anh ta nói về tôi là hoàn toàn sai.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: the + các danh từ đã xác định
Official language: ngôn ngữ chính thống
Dịch: Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chính thống của đất nước bạn.
Question 6: Đáp án B
Giải thích: cụm từ: “be made up of”: được tạo thành từ…
Dịch: Canada được tạo thành từ 10 tỉnh thành và 6 vùng tự trị.
Question 7: Đáp án A
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có mốc thời gian “since 1965”
Dịch: Từ năm 1965, cây phong với lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất Canada.
Question 8: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “be located in”: nằm ở
Dịch: Núi Rushmore nằm ở nước Mỹ.
Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.
There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too.
Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike.
The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions.
Question 1: Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.
A. True B. False
Question 2: The Hopi live in the mountainous areas.
A. True B. False
Question 3: The Hopi only eat corns.
A. True B. False
Question 4: They live in house made of stone.
A. True B. False
Question 5: Most wooden kachinas are all similar to each other.
A. True B. False
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.”.
Dịch: Với những thứ hiện đại bao quanh nó, người Hopi vẫn giữ được truyền thống.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert.”.
Dịch: Có khoảng 10,000 người Hopi và họ sống trong 12 ngôi làng ở vùng sa mạc.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too.”.
Dịch: Ngô là thực phẩm chính của người Hopi, nhưng họ cũng trồng rau nữa.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television.”.
Dịch: Họ sống ở trong những ngôi nhà đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại di động, đài radio, và ti vi.
Question 5: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “No two wooden kachinas are ever alike.”.
Dịch: Trước giờ không có 2 cái Kachinas bằng gỗ nào lại giống nhau.
Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
English is the _________ (6) language of the Philippines. English-medium education _________ (7) in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for newspapers and magazines, the media, and literary writing.
The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the _________ (8) of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based on English, and successful workers and managers are fluent in English. _________ (9) schools know that their _________ (10) must be fluent in English to be successful.
Question 1: A. interesting B. official C. popular D. polluted
Question 2: A. began B. begin C. beginning D. to begin
Question 3: A. pollution B. popularity C. population D. prospect
Question 4: A. Any B. Many C. Much D. A lot
Question 5: A. students B. cleaners C. guards D. teachers
Question 1: Đáp án B
Giải thích: official language: ngôn ngữ chính thống
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống của Philipin.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian quá khứ “in 1901”
Dịch: Việc giáo dục phổ cập tiếng Anh bắt đầu ở Philipin vào năm 1901 sau chuyến thăm của 540 giáo viên người Mỹ.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: the population of: dân số của…
Dịch: Kết quả mới đây nhất từ một cuộc khảo sát gần đây cho thấy khoảng 65% dân số Philipin có khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp và văn bản…
Question 4: Đáp án B
Giải thích: many + Ns: nhiều…
Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: student: học sinh
Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công.
Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
The kiwi lives only in New Zealand. It is a very strange bird because it cannot fly. The kiwi is the same size as a chicken. It has no wings or tail. It does not have any feathers like other birds.
A kiwi likes a lot of trees around it. It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes. It can smell things with its nose. It is the only bird in the world that can smell things. The kiwi's eggs are very big.
There are only a few kiwis in New Zealand now. New Zealanders want their kiwis to live. There is a picture of a kiwi on New Zealand money. People from New Zealand are sometimes called ‘Kiwis’.
Question 1: Where does the Kiwi live?
A. in England
B. in the USA
C. in New Zealand
D. in Philippines
Question 2: Can kiwis fly?
A. No they can’t B. Yes, they can
Question 3: Why does kiwi sleep during the day?
A. It love sleeping
B. It is hungry
C. It hates daylight
D. The sunlight hurts its eyes.
Question 4: How are the kiwi’s eggs?
A. small B. fragile
C. thick D. big
Question 5: What are people from New Zealand sometimes called?
A. Zombies B. monies
C. cookies D. kiwis
Question 1: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi lives only in New Zealand”.
Dịch: Chim kiwi chỉ sống ở New Zealand.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “It is a very strange bird because it cannot fly.”.
Dịch: Đó là loài chim kì là vì nó không bay được.
Question 3: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes.”.
Dịch: Nó ngủ vào ban ngày vì ánh sáng ban ngày làm hại mắt của nó.
Question 4: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi's eggs are very big.”.
Dịch: Trứng của loài Kiwi rất lớn.
Question 5: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “People from New Zealand are sometimes called Kiwis.”.
Dịch: Người đến từ New Zealand thỉnh thoảng được gọi là Kiwi.
Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: There/ many/ English/ speaking countries/ the world.
A. There are many English speaking countries on the world.
B. There are many English speaking countries in the world.
C. There are many English speaking countries at the world.
D. There are many English speaking countries of the world.
Question 2: Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
A. Could you tell to me what is the symbol of Scotland?
B. Could you tell to me what the symbol of Scotland is?
C. Could you tell me what is the symbol of Scotland?
D. Could you tell me what the symbol of Scotland is?
Question 3: Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states.
A. Fifty stars in the United States’ flag represents its fifty states.
B. Fifty stars at the United States’ flag represents its fifty states.
C. Fifty stars at the United States’ flag represent its fifty states.
D. Fifty stars in the United States’ flag represent its fifty states.
Question 4: A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
A. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite its sad ending.
B. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite it has sad ending.
C. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite it has sad ending.
D. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite its sad ending.
Question 5: What/ icon/ your/ country?
A. What is the icon of your country?
B. What is a icon of your country?
C. What is the icon to your country?
D. What is a icon to your country?
Question 1: Đáp án A
Giải thích: cụm từ “in the world”: trên thế giới
Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới.
Question 2: Đáp án D
Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?
Question 3: Đáp án A
Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ
Represent: đại diện cho.
Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.
Question 4: Đáp án D
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: the + những thứ duy nhất
Icon: biểu tượng
Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?
Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
A. Amsterdam is city that I want to visit such a wonderful it again one day.
B. Amsterdam is again one day such a wonderful city that I want to visit it.
C. Amsterdam is such a wonderful city that I want to visit it again one day.
D. Amsterdam is such a city wonderful that I want to visit it again one day.
Question 2: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
A. Have you ever been to New York?
B. Have you been ever to New York?
C. Have you to ever been New York?
D. Have been you ever to New York?
Question 3: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.
A. I will learn spoken English go to abroad.
B. I will learn spoken English to go abroad.
C. I will learn English spoken to go abroad.
D. I will spoken learn English to go abroad.
Question 4: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
A. This is the first time I have been to this country.
B. This is the first this country time I have been to.
C. This is the first country I have been to this time.
D. This is I been to this the first time have country.
Question 5: If I were rich, I would settle in Dubai.
A. If were I rich, I would settle in Dubai.
B. If I would rich, I were settle in Dubai.
C. If I were rich, I would settle in Dubai.
D. If I were in Dubai, I would settle rich.
Question 1: Đáp án C
Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp
Go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài
Question 4: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: He hasn’t got his hair cut for two months.
A. It has been two months since the last time he got his hair cut.
B. He will never get his hair cut again.
C. Getting his hair cut is expensive.
D. He is so lazy to get his hair cut.
Question 2: Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry.
A. Due to being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
B. Despite being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
C. As being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
D. By being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
Question 3: It is interesting to study tourism.
A. Don’t study tourism.
B. To study tourism is not fun.
C. It is not a good idea to study tourism.
D. Studying tourism is interesting.
Question 4: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
A. Both New Zealand and Australia has sea around it.
B. There is no sea around New Zealand and Australia.
C. New Zealand and Australia don’t have sea.
D. We can’t go swimming in New Zealand and Australia.
Question 5: Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.
A. Australians are native speaker although they use English as their mother tongue.
B. Australians are native speaker because they use English as their mother tongue.
C. Australians are native speaker though they use English as their mother tongue.
D. Australians are native speaker owing to they use English as their mother tongue.
Question 1: Đáp án A
Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”
Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù
Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp.
Question 3: Đáp án D
Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Học du lịch thật thú vị.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…
Be surrounded by: được bao bọc bởi
Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bỏi biển
Question 5: Đáp án B
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.
Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 8 học kì 2 có đáp án (Bài số 1)
- Unit 9: Natural disasters
- Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh 8 học kì 2 có đáp án
- Unit 10: Communication
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng anh 8
- 960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều