Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11 (có đáp án): Science and technology



Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 11: Science and technology được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.

Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology

I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 11

A. VOCABULARY

Quảng cáo
Archaeology (n) Khảo cổ học
Become a reality (v) Trở thành hiện thực
Benefit (n, v) Lợi ích, hưởng lợi
Cure (v) Chữa khỏi
Discover (v) Phát hiện ra
Enormous (adj) To lớn
Explore (v) Khám phá, nghiên cứu
Field (n) Lĩnh vực
Improve (v) Nâng cao, cải thiện
Invent (v) Phát minh ra
Light bulb (n) Bóng đèn
Oversleep (v) Ngủ quên
Patent (n, v) Bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế
Precise (adj) Chính xác
Quality (n) Chất lượng
Role (n) Vai trò
Science (n)Khoa học
Scientific (adj) Thuộc về khoa học
Solve (v) Giải quyết
Steam engine (n) Đầu máy hơi nước
Support (n, v) Ủng hộ
Technique (n) Thủ thuật, kĩ thuật
Technical (adj) Thuộc về kỹ thuật
Technology (n) Kĩ thuật, công nghệ
Technological (adj) Thuộc về công nghệ
Transform (v) Thay đổi, biến đổi
Underground (adj, adv) Dưới lòng đất, ngầm
Yield (n) Sản lượng

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 11

B. GRAMMAR

CÂU TƯỜNG THUẬT (dạng trần thuật)

1. Các bước chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp

1.1. Đổi chủ ngữ, tân ngữ

Lời nói trực tiếp Lời nói gián tiếp
Đại từ nhân xưng I He/ she
We They
You I/ we, he, she
Tính từ sở hữu My His/ her
Our Their
Your My
Đại từ sở hữu Mine His/ hers
Ours Their
Yours Mine
Đại từ tân ngữ Me Him/ her
Us Them
You Me/ him/ her
Quảng cáo

1.2. Chuyển thời động từ:

Thông thường ta chỉ lùi thì khi động từ giới thiệu say, tell, ask, etc. chia ở thời quá khứ đơn. Không lùi thời khi các động từ trên chia ở hiện tại đơn.

Quy tắc lùi thời được tóm gọn trong bảng sau:

Lời nói trực tiếp Lời nói gián tiếp
Hiện tại đơn (S + Vs/es ) Quá khứ đơn (S + Ved)
Hiện tại tiếp diễn (S + is/am/are + Ving) Quá khứ tiếp diễn (S + was/were + Ving)
Hiện tại hoàn thành (S + has/ have + PII) Quá khứ hoàn thành (S + had + PII)
Quá khứ đơn (S + Ved) Quá khứ hoàn thành (S + had + PII)
Quá khứ tiếp diễn (S + was/ were + Ving) Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (S + had been + Ving)
Quá khứ hoàn thành (S + had + PII) Giữ nguyên
Tương lai đơn (S + will + V) S + would V
Tương lai gần (S + am/ is/ are + going to V) Was/ were + going to V
Must Had to
Can Could
May Might
Câu điều kiện loại I Câu điều kiện loại II

1.3. Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trực tiếp Gián tiếp
Tomorrow The next day / the following day
Yesterday The day before / the previous day
Last + danh từ thời gian The previous + danh từ thời gian
The + danh từ thời gian + before
Next + danh từ thời gian The following + danh từ thời gian
The next + danh từ thời gian
This That
These Those
Here There
Now Then
Today That day
Ago Before

2. Cách chuyển sang câu gián tiếp với từng loại câu cụ thể

Câu trần thuật

Với câu trần thuật, ta chỉ cần viết lại động từ giới thiệu, sau đó chuyển đổi chủ ngữ, lùi thời của động từ chính, và thay đổi trạng ngữ (nếu có) theo bảng đã nêu ở phần I.

CẤU TRÚC:

“S1 + V”, S2 said.

⇒ S2 + said to sb/ told sb/ explained to sb/ complained to sb/ announced/ thought/ believed + that S1 + V (lùi thời)

Quảng cáo

eg:

“We are having a meeting here now.”, the secretary said.

⇒ The secretary said that they were having a meeting there then.

III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 11

C. TASK

Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. reality    B. discover    C. improve    D. invent

Question 2: A. improve    B. role    C. oversleep    D. solve

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. oversleep    B. interact    C. underground    D. discover

Question 2: A. precise    B. science    C. engine    D. concert

Question 1: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Archaeology are digging the ground to __________ that site.

A. explore     B. patent

C. invent     D. support

Question 2: I really hope my dream will become a __________ in the future.

A. real     B. really

C. reality     D. realistic

Quảng cáo

Question 3: I want to go to the supermarket to buy some __________ bulbs.

A. precise     B. field

C. light     D. steam

Question 4: We are trying to __________ the problem with the steam engine.

A. support     B. solve

C. invent     D. benefit

Question 5: There are a lot of benefits to do __________ researches.

A. scientific     B. enormous

C. precise     D. technical

Question 6: “I will hand in my assignment to the teacher tomorrow.” Alan said to me.

A. Alan told me that he would hand in his assignment to the teacher the next day.

B. Alan told me that he will hand in his assignment to the teacher the next day.

C. Alan said me that he would hand in his assignment to the teacher the next day.

D. Alan told me that he would hand in his assignment to the teacher tomorrow.

Question 7: The new invention may receive a lot of __________ from the public.

A. concerns     B. patents

C. roles     D. sciences

Question 8: Artificial intelligence (AI) is an area of __________ concerned with making computers copy intelligent human behaviour.

A. field     B. study

C. reality     D. technique

Question 1: Đáp án A

Giải thích: explore: khám phá

Dịch: Các nhà khảo cổ học đang đào khu đất để khám phá chỗ đó.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: become a reality: trở thành hiện thực

Dịch: Tôi thực sự hi vọng ước mơ của tôi sẽ trở thành hiện thực trong tương lai.

Question 3: Đáp án C

Giải thích: light bulb: đèn điện

Dịch: Tôi muốn đi siêu thị để mua ít bóng đèn điện.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: solve the problem: giải quyết vấn đề

Dịch: Chúng tôi đang cố giải quyết vấn đề với đầu máy hơi nước.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: scientific research: nghiên cứu khoa học

Dịch: Có nhiều lợi ích khi làm nghiên cứu khoa học.

Question 6: Đáp án A

Giải thích: trong câu gián tiếp, ta thay đổi chủ ngữ, lùi thời các động từ và trạng ngữ.

Dịch: Alan nói với tôi anh ấy sẽ nộp bài cho cô giáo vào ngày hôm sau.

Question 7: Đáp án A

Giải thích: receive concerns: nhận được sự quan tâm

Dịch: Phát minh mới có thể nhận được nhiều sự quan tâm từ phía công chúng.

Question 8: Đáp án B

Giải thích: area of study: lĩnh vực nghiên cứu

Dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc làm cho cacscs máy tính sao chép lại được các thói quen của con người.

Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Inventions That Changes Our World

People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.

Airplane

The Wright Brothers invented the first airplane in December 1903. That makes 2003 the 100th anniversary! Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains. Today, airplanes help people travel faster. How do airplanes help you?

Telephone

Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person. Today the telephone makes it easier for people to talk to one another. How do telephones help you?

Automobile

The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891. Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips. They took trains or boats for long trips. Today cars are one of the main ways people travel. How do cars help you?

Computer

People worked for years to make the first computer. It was built in 1946. The first computer was called ENIAC. Today computers are an important part of many people’s lives. People use computers as tools to write, get information, and much more. How do computers help you?

Question 1: The wheel was invented more than 5 thousands years ago.

A. True     B. False

Question 2: Before the airplane was invented, people traveled around on foot.

A. True     B. False

Question 3: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

A. True     B. False

Question 4: Before the invention of automobiles, people walked or rode horses for long trips.

A. True     B. False

Question 5: People use computers as tools to write, get information.

A. True     B. False

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “The wheel was invented more than 5,000 years ago.”.

Dịch: Bánh xe được phát minh hơn 5000 năm trước.

Question 2: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains.”.

Dịch: Trước khi máy bay được phát minh, hầu hết mọi người đi lại bằng ô tô, tàu thuyền và tàu hoả.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.”.

Dịch: Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại vào năm 1876.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “They walked or rode horses for short trips. They took trains or boat for long trips”.

Dịch: Họ đi bộ hoặc cưỡi ngựa khi đi đường ngắn. Họ bắt tàu hoả và thuyền cho đường dài

Question 5: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “People use computers as tools to write, get information, and much more.”.

Dịch: Con người dùng máy tính như công cụ viết, nhận thông tin và hơn thế nữa.

Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (6) __________ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. (7) __________, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Recently, it is important (8) __________ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (9) __________ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a bok, or from a friend. After a few hours of practice, you can (10) __________ with computers. .

Question 1: A. quickly    B. quiclier    C. more quickly    D. most quickly

Question 2: A. finally    B. finish    C. final    D. finishing

Question 3: A. know    B. knew    C. knowing    D. to know

Question 4: A. have     B. has     C. had     D. having

Question 5: A. do    B. play    C. get     D. work

Question 1: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj + than”

Dịch: Máy tính có thể làm việc với thông tin thậm chí nhanh hơn con người.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: finally: cuối cùng là

Dịch: Cuối cùng là, máy tính hầu như luôn chính xác.

Question 3: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc it is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật cần thiết khi biết về máy tính.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn

Dịch: Thêm vào đó, hầu hết trường đại học đều có khoá đào tạo máy tính ban ngày và buổi tối.

Question 5: Đáp án D

Giải thích: work with st: làm việc với cái gì

Dịch: Sau vào giờ thực hành, bạn có thể làm việc với máy tính.

Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

The history of the computer in the twentieth century is one of dramatic adaption and expansion. The computer had modest beginnings in areas where it was used as a specialist tool. The first electronic computer was built in the 1930s and was solely for use of undergraduate students in Iowa State University to handle mathematical computations in nuclear physics. In World War II, computers were developed in order to wage counter espionage and break codes used by the enemy. In the post-war years the scope of computers was expanded to include the military industrial complex and academia. Obviously people needed to travel around these institutions and so there was a need for early network tools. In the 1960’s an early version of the Internet, ARPPANET was used in computers were starting to change our lifestyle, the way we do business and many style things (Elliot, 1994) and by the late 1980s, networks were expanding to embrace sections of the general public. The internet was born.

Question 1: When was the first electronic computer invented?

A. in the 1920s

B. in the 1930s

C. in the 1940s

D. in the 1950s

Question 2: In World War II, computers were developed in order to____________.

A. break enemy’s code

B. call other soldiers

C. do calculations

D. study geography

Question 3: Why was the scope of computer expanded in the post-war year?

A. to teach at academic school

B. to sell to other countries

C. to spread knowledge

D. to include the military industrial complex

Question 4: What is the name of the early version odd the Internet?

A. INTRANET B. CONPANET

C. INTERNET D. ARPPANET

Question 5: When were networks expanded to serve general public?

A. by the late 1980s

B. by the late 1970s

C. by the late 1990s

C. by the late 1960s

Question 1: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “The first electronic computer was built in the 1930s”.

Dịch: Chiếc máy tính đầu tiên được dựng lên vào những năm 30 của thế kỉ 20.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “In World War II, computers were developed in order to wage counter espionage and break codes used by the enemy.”.

Dịch: Trong thế chiến thứ 2, các máy tính được phát triển để trả lương gián điệp 2 mang, và giải mật mã sử dụng bởi kẻ địch.

Question 3: Đáp án

Giải thích: Dựa vào câu: “In the post-war years the scope of computers was expanded to include the military industrial complex and academia.”.

Dịch: Trong những năm sau chiến tranh, hệ thống máy tính được mở rộng để chứa cả nhà máy liên hợp công nghiệp và học viện của quân đội.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: “In the 1960’s an early version of the Internet, ARPPANET was used in computers were starting to change our lifestyle,”.

Dịch: Vào những năm 60 của thế kỉ 20, một phiên bản sơ khai của mạng internet với tên gọi ARPPANET được dùng trong máy tính đã bước đầu thay đổi các chúng ta sống.

Question 5: Đáp án

Giải thích: Dựa vào câu: “…by the late 1980s, networks were expanding to embrace sections of the general public.”.

Dịch: …trước cuối những năm 80 của thế kỉ 20, các mạng lưới được mở rộng để phục vụ một số bộ phận công chúng.

Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Lucia/ said/ they/ be not/ going to/ the/ cinema/ that night.

A. Lucia said that they aren’t going to the cinema that night.

B. Lucia said that they wasn’t going to the cinema that night.

C. Lucia said that they weren’t going to the cinema that night.

D. Lucia said that they hadn’t been going to the cinema that night.

Question 2: Science/ play/ important/ role/ our/ daily life.

A. Science plays an important role on our daily life.

B. Science plays an important role in our daily life.

C. Science plays the important role on our daily life.

D. Science plays the important role in our daily life.

Question 3: Viet/ said/ he/ would/ be doing/ experiment/ 10 o’clock/ following day.

A. Viet said that he would be doing a experiment at 10 o’clock following day.

B. Viet said he would be doing an experiment at 10 o’clock following day.

C. Viet said he would be doing a experiment at 10 o’clock the following day.

D. Viet said that he would be doing an experiment at 10 o’clock the following day.

Question 4: I/ can’t/ imagine/ life/ without/ science/ technology.

A. I can’t imagine our life without science but technology.

B. I can’t imagine our life without science and technology.

C. I can’t imagine our life without science so technology.

D. I can’t imagine our life without science nor technology.

Question 5: Parents/ not/ allow/ children/ play/ computer games/ long period of time.

A. Parents don’t allow children play computer games for a long period of time.

B. Parents don’t allow children playing computer games for a long period of time.

C. Parents don’t allow children to play computer games for a long period of time.

D. Parents don’t allow children played computer games for a long period of time.

Question 1: Đáp án C

Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật

Dịch: Lucia nói rằng họ sẽ không đến rạp chiếu phim tối hôm đó.

Question 2: Đáp án B

Giải thích: cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong…

Dịch: Khoa học đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.

Question 3: Đáp án D

Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật

Dịch: Việt nói rằng anh ấy sẽ đang làm một thí nghiệm vào 10h ngày hôm sau.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: and nối 2 danh từ mang nghĩa “và…”

Dịch: Tôi không thể tưởng tượng cuộc đời chúng ta khi không có khoa học và công nghệ.

Question 5: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “allow sb to V”: cho phép ai làm gì

Dịch: Bố mẹ không cho phép con cái chơi trò chơi điện tử quá lâu.

Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: Nuclear/ plants/ a lot of/ don’t/ power/ require/ space.

A. Nuclear power plants don’t require a lot of space.

B. Nuclear power a lot of plants don’t require space.

C. Nuclear power don’t require a lot of space plants.

D. Nuclear plants don’t require a lot of power space.

Question 2: He/ that/ was/ a/ said/ robot/ hire/ he/ the/ going to/ following Saturday.

A. He said that he was going to hire a robot the following Saturday.

B. He said that he was going to hire a following robot the Saturday.

C. He said he was going to hire that a robot the following Saturday.

D. He said that a robot was going to hire he the following Saturday.

Question 3: Wrong/ big/ decisions/ a/ in/ caused/ nuclear/ Chernobyl/ explosion.

A. Wrong decisions in a big nuclear explosion caused Chernobyl.

B. Wrong caused decisions in Chernobyl a big nuclear explosion.

C. Wrong decisions in Chernobyl caused a big nuclear explosion.

D. Wrong decisions in Chernobyl caused a big explosion nuclear.

Question 4: We/ before/ seen/ have/ Physical/ never/ this/ experiment.

A. We have never before seen this Physical experiment.

B. We have never Physical experiment seen this before.

C. We have seen never this Physical experiment before.

D. We have never seen this Physical experiment before.

Question 5: You/ keep/ you/ have/ want/ to/ stay/ to/ quiet/ here/ if.

A. You have to keep quiet if you want to stay here.

B. You have to want to keep quiet if you stay here.

C. You have to stay here if you want to keep quiet.

D. You have to keep quiet you if want to stay here.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: nuclear power plant: nhà máy điện nguyên tử

Dịch: Nhà máy điện nguyên tử không cần quá nhiều diện tích.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu trần thuật

Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ thuê 1 con robot ngày hôm sau.

Question 3: Đáp án C

Giải thích: nuclear explosion: vụ nổ hạt nhân

Dịch: Quyết định sai lầm ở Chernobyl dẫn đến 1 vụ nổ hạt nhân lớn.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: never…before: chưa từng…trước đây là trạng từ của thời hiện tại hoàn thành

Dịch: Chúng tôi chưa từng xem thí nghiệm vật lý này trước đây.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: have to V: cần phải làm gì

Dịch: Bạn cần phải trật tự nếu muốn ở đây.

Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Peter said: “I will try to learn hard to pass the entrance exam.”

A. Peter said that he would try to learn hard to pass the entrance exam.

B. Peter told that he would try to learn hard to pass the entrance exam.

C. Peter asked that he would try to learn hard to pass the entrance exam.

D. Peter talked that he would try to learn hard to pass the entrance exam.

Question 2: It’s fascinating to watch science fiction movies.

A. Watch science fiction movies is fascinating.

B. Watching science fiction movies is fascinating.

C. Watch science fiction movies is boring.

D. Watching science fiction movies is boring.

Question 3: Thanks to technical advancements, we are having a more convenient life.

A. Our life would be more convenient if there were no technical advancements.

B. Our life would be less convenient if there were no technical advancements.

C. Our life would be more expensive if there were no technical advancements.

D. Our life would be less expensive if there were no technical advancements.

Question 4: I haven’t been to this gallery before.

A. I don’t like going to galleries.

B. This gallery is attractive.

C. Before going to this, I didn’t go to any other gallery.

D. This is the first time I have been to this gallery.

Question 5: My smart phone is so convenient that I bring it everywhere.

A. It is such a convenient smart phone that I bring it everywhere.

B. I bring my smart phone everywhere although it’s convenient.

C. My smart phone is not convenient enough for me to bring.

D. My smart phone is convenient so that I can’t bring it anywhere.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật

Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ cố gắng học chăm chỉ để đỗ kì thi đầu vào.

Question 2: Đáp án B

Giải thích: Danh động từ Ving đứng đầu câu động từ chia số ít.

Dịch: Thật thú vị khi xem phim khoa học viễn tưởng.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: câu so sánh kém với cấu trúc “less + adj”

Dịch: Cuộc sống của chúng ta sẽ kém thuận tiện nếu không có tiến bộ kĩ thuật.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “this is the first time S + have/ has + P2”: đây là lần đầu tiên…

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đến triển lãm này.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “such + a/an + adj + N + that + S V”: quá…đến nỗi mà

Dịch: Chiếc điện thoại thông minh của tôi quá tiện dụng đến nỗi mà tôi mang nó khắp nơi.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên