Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 8 Global Success (có lời giải)



Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 8: Shopping sách Global Success có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 8 ôn tập để học tốt môn Tiếng Anh 8.

Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 8 Global Success (có lời giải)

Quảng cáo

A. GRAMMAR

I. Adverbs of frequency (Trạng từ chi tần suất)

1. Trạng từ chỉ tần xuất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) là những trạng từ thường được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một sự việc hoặc hành động được nhắc đến trong câu. Những trạng từ này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “How often” hoặc “How frequently”. Vì hầu hết các trạng từ chỉ tần suất trong Tiếng Anh thường được áp dụng cho những hành động lặp đi lặp lại, chúng ta sẽ bắt gặp chúng được sử dụng trong thì Hiện tại đơn (Simple Present).

Ví dụ: She usually drinks coffee in the morning. (Cô ấy thường uống cà phê vào buổi sáng.)

            He sometimes forgets his homework. (Cậy ấy thỉnh thoảng quên bài tập về nhà.)

Quảng cáo

Mức độ (%)

Trạng từ tần suất

Nghĩa của trạng từ

100

Always

Luôn

90

Usually

Thường xuyên

80

Normally/ Generally

Thông thường, theo lệ

70

Often/ Frequently

Thường

50

Sometimes

Thỉnh thoảng

30

Occasionally

Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc

10

Seldom

Thỉnh thoảng lắm, tùy lúc

5

Hardly ever/ rarely

Hiếm khi, ít có, bất thường

0

Never

Không bao giờ

Quảng cáo

2. Cách dùng trạng từ chỉ tần xuất

a. Trạng từ chỉ tần xuất dùng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của hành động

Ví dụ:  He often listens to music while doing his homework. (Anh ấy thường nghe nhạc khi làm bài tập)

They sometimes eat dinner at a restaurant on weekends. (Họ thi thoảng ăn tối ở nhà hàng vào cuối tuần.)

I rarely skip breakfast because it is important for my health. (Tôi hiếm khi bỏ bữa sáng vì nó quan trọng cho sức khỏe của tôi.)

b. Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)

Ví dụ: A: How often do you go to the gym? (Bạn có thường xuyên đi tập gym không?)

            B: Usually, I go to three times a week. (Thường xuyên, tôi đi ba lần mỗi tuần.)

            A: How often do they travel abroad? (Họ có thường đi du lịch nước ngoài không?)

B: Seldom, because they are very busy with work. (Hiếm khi, vì họ rất bận rộn với công việc.)

Quảng cáo

3. Các vị trí của trạng từ chỉ tần xuất trong câu

a. Trạng từ chỉ tần xuất đứng sau động từ tobe

Ví dụ:  He is often tired after work. (Anh ấy thường mệt mỏi sau giờ làm.)

b. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường

Ví dụ:  I usually visit my grandparents on weekends. (Tôi thường xuyên đến thăm ông bà vào cuối tuần.)

c. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước trợ động từ và động từ chính.

Ví dụ:  They have always supported each other in difficult times. (Họ luôn luôn hỗ trợ nhau trong những thời điểm khó khăn.)

d. Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly, ever, never)

Ví dụ:  Sometimes, I don’t understand what you are thinking. (Thỉnh thoảng tôi chẳng hiểu bạn đang nghĩ gì.)

II. Present simple for future events (Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc trong tương lai.)

Trong tiếng Anh, ngoài thì tương lai đơn (will + V1), thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing) hay "be going to", thì hiện tại đơn (present simple) cũng được dùng để nói về sự việc xảy ra trong tương lai trong một số tình huống nhất định. Điều này có thể gây bất ngờ với người học, nhưng khi hiểu rõ bản chất và phạm vi sử dụng, ta sẽ thấy đây là cách diễn đạt rất phổ biến và tự nhiên trong tiếng Anh.

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc trong tương lai là gì?

Thông thường, thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ở hiện tại, như thói quen, sự thật hiển nhiên, hay tình huống lặp đi lặp lại. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thì hiện tại đơn lại được dùng để nói về một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Hiện tượng ngữ pháp này gọi là:

“Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai đã được lên lịch sẵn, theo thời gian biểu cố định hoặc theo kế hoạch đã định trước.”

Nói cách khác, mặc dù tên gọi là thì hiện tại, nhưng khi dùng trong những ngữ cảnh đặc biệt, nó vẫn chỉ những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng có tính chất chắc chắn, được sắp đặt trước, hoặc mang tính lặp lại theo lịch.

2. Các trường hợp sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tương lai

a. Nói về thời gian biểu, lịch trình, kế hoạch cố định (schedules and timetables)

Thì hiện tại đơn thường được dùng khi nói đến lịch trình cố định như: lịch tàu, xe buýt, giờ bay, giờ học, lịch chiếu phim, hoặc những hoạt động được tổ chức theo thời khóa biểu cố định. Những kế hoạch này thường không do người nói quyết định, mà là quy tắc, hệ thống hoặc tổ chức đã định sẵn.

Ví dụ: The train leaves at 7 a.m. tomorrow. (Tàu rời đi lúc 7 giờ sáng mai.)

            The movie starts at 8:30 p.m. tonight. (Phim bắt đầu lúc 8 giờ 30 tối nay.)

The flight departs at 10 a.m. and arrives in Tokyo at 4 p.m. (Chuyến bay khởi hành lúc 10 giờ sáng và đến Tokyo lúc 4 giờ chiều.)

b. Trong các mệnh đề phụ chỉ thời gian (Time clauses)

Thì hiện tại đơn cũng được dùng để chỉ tương lai trong các mệnh đề thời gian đi sau các liên từ như:

• when (khi)

• after (sau khi)

• before (trước khi)

• as soon as (ngay khi)

• until / till (cho đến khi)

• by the time (vào lúc…)

Trong những mệnh đề này, dù hành động xảy ra trong tương lai, ta không dùng thì tương lai, mà dùng thì hiện tại đơn để diễn tả.

Ví dụ: I will call you when he arrives. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi anh ấy đến.)

We’ll go out after she finishes her homework. (Chúng tôi sẽ đi ra ngoài sau khi cô ấy hoàn thành bài tập.)

Before the show begins, let’s find our seats. (Trước khi buổi biểu diễn bắt đầu, chúng ta hãy tìm chỗ ngồi.)

Lưu ý: Trong mệnh đề chính (main clause), bạn vẫn dùng thì tương lai (will + V), còn mệnh đề phụ thì dùng thì hiện tại đơn.

c. Dùng trong các câu điều kiện loại 1 (First conditional)

Tương tự như mệnh đề thời gian, trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện (bắt đầu bằng “if”) dùng thì hiện tại đơn, dù hàm ý là tương lai.

Ví dụ: If it rains, we will cancel the picnic. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi dã ngoại.)

If she calls me tonight, I will tell her the news. (Nếu cô ấy gọi cho tôi tối nay, tôi sẽ nói cho cô ấy tin đó.)

3. Một số lưu ý quan trọng

• Không nhầm lẫn với thì hiện tại đơn thực sự chỉ thói quen, sự thật, hay lịch sử.

• Chỉ dùng thì hiện tại đơn với tương lai khi có yếu tố lịch trình, mệnh đề thời gian, hoặc điều kiện rõ ràng.

• Thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing) cũng có thể được dùng để nói về tương lai, nhưng thường chỉ kế hoạch riêng của người nói. Còn thì hiện tại đơn thường là kế hoạch đã được thiết lập bởi bên ngoài (ví dụ: lịch bay, lịch học).

4. Tóm tắt công thức

Dạng sử dụng

Cấu trúc

Lịch trình

Chủ ngữ + động từ hiện tại đơn + [thời gian tương lai]

Mệnh đề thời gian

when/after/before/until/by the time + chủ ngữ + V (hiện tại đơn)

Mệnh đề điều kiện

if + chủ ngữ + V (hiện tại đơn), chủ ngữ + will + V

B. PRACTICE

Bài 1: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu.

1. He plays golf on Sundays (sometimes)

_________________________________________________

2. The weather is bad in November. (always)

­_________________________________________________

3. We have fish for dinner. (seldom)

­_________________________________________________

4. Peter doesn’t get up before seven. (usually)

­_________________________________________________

5. They watch TV in the afternoon (never)

­_________________________________________________

6. My brother, Tony, is late for interview. (rarely)

­_________________________________________________

7. He helps his father (always)

­_________________________________________________

8. How do you go shopping? (often)

­_________________________________________________

9. I don’t do my homework after school (hardly)

­_________________________________________________

10. The school bus arrives at seven. (every day)

­_________________________________________________

Bài 2: Chọn đáp án chính xác nhất.

1. Andrea lives next door so we ________ see her.

A. never

B. often

C. rare

2. Nancy and I (30%) ________ go out for coffee together.

A. never

B. frequently

C. occasionally

3. We meet ________ at the Annual General Meeting.

A. never

B. everyday

C. yearly

4. My doctor ________.

A. yearly checks my health

B. checks yearly my health

C. checks my health yearly

5. It (0%) ________ rains here in the summer.

A. never

B. sometimes

C. rare

6. ________ we take the dog off his leash at the beach.

A. Sometimes

B. Never

C. Rarely

7. My sister ________ two days of school in a row.

A. often has missed

B. has missed often

C. has often missed

8. My boyfriend and I take vacations together quite ________.

A. never

B. hardly

C. frequently

9. Andy (10%) ________ gets to visit his cousins.

A. very often

B. very rare

C. rarely

10. I don’t earn much because I ________.

A. never went to college

B. went never to college

C. went to college never

Bài 3: Hoàn thiện các câu sau sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.

1. I ____________ (start) my new job next Monday.

2. They ____________ (travel) to Paris next month.

3. She ____________ (visit) her grandparents every summer.

4. The train ____________ (arrive) at 3:00 p.m.

5. We ____________ (have) a family reunion next weekend.

6. He ____________ (study) for his exam tomorrow.

7. The Sun ____________ (rise) in the East every morning.

8. They ____________ (go) to the beach on Saturday.

9. I ____________ (meet) Jane for lunch on Thursday.

10. The conference ____________ (begin) at 9:00 a.m.

Bài 4: Hoàn thiện các câu sau sử dụng hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

1. The yoga course (begin) ____________ on 7th July.

2. I think she (visit) ____________ her grandparents tomorrow.

3. The train (depart) ____________ from platform 5 at 11.30.

4. When ____________ the art exhibition (end) ____________?

5. My daughter (be) ____________ fifteen next week.

6. ____________ (the plane / take) off at 10 p.m. as usual?

7. ____________ (you / open)the door for me, please?

8. I don't think the new shopping mall (open) ____________ tomorrow.

9. There's no need to hurry. The concert (begin ) ____________ at 7 o'clock.

10. The train (not leave) ____________ at 10.15. It (arrive) ____________ at 10.15.

Bài 5: Sắp xếp các từ đã cho để tạo thành câu hoàn chỉnh.

1. Susie/ be/ always/ kind/ others.

____________________________________________________

2. They/ not/ often/ sell/ bread.

____________________________________________________

3. Usually/ she/ leave/ early/ but/ she/ stay/ at work/ today.

____________________________________________________

4. This/ type/ exercise/ always/ give/ me/ headache.

____________________________________________________

5. Marina/ seldom/ go/ out.

____________________________________________________

6. Vegetarians/ never/ eat/ meat.

____________________________________________________

7. He/ be/ rarely/ see/ home/ holidays.

____________________________________________________

KEYS

Bài 1:

1. He sometimes plays golf on Sundays.

2. The weather is always bad in November.

3. We seldom have fish for dinner.

4. Peter doesn’t usually get up before seven.

5. They never watch TV in the afternoon.

6. My brother, Tony, is rarely late for interview.

7. He always helps his father.

8. How often do you go shopping?

9. I don’t hardly do my homework after school.

10. The school bus arrives at seven every day.

Bài 2:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. A

6. A

7. C

8. C

9. C

10. A

Bài 3:

1. start

2. travel

3. visits

4. arrives

5. have

6. studies

7. rises

8. go

9. meet

10. begins

Bài 4: Hoàn thiện các câu sau sử dụng hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

1. begins

2. will visit

3. departs

4. does/ end

5. will be

6. Does/ take

7. Will you open

8. will open

9. begins

10. doesn’t leave/ arrives

Bài 5:

1. Susie is always kind to others.

2. They do not often sell bread.

3. She usually leaves early, but she is staying at work today.

4. This type of exercise always gives me a headache.

5. Marina seldom goes out.

6. Vegetarians never eat meat.

7. He is rarely seen at home on holidays.




Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 8 (sách cũ)

B. GRAMMAR

Trong bài học này, phần ngữ pháp chính xoay quanh 3 thì hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. STRUCTURE

• Với động từ thường

Khẳng định: S – V(s/es) - O

I/ you/ we/ they/ Ns + V.

She/ he/ it/ N + Vs/es.

Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O

I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V.

She/ he/ it/ N + doesn’t V.

Nghi vấn: Do/ does – S – V – O?

Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?

Does she/ he/ it/ N + V?

• Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE)

Khẳng định: S – be – N/ adj

I + am + N/adj

She/ he/ it/ N + is + N/adj

You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj

Phủ định: S – Be not – N/ adj

I + am not + N/ adj

She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj

You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj

Nghi vấn: Be – S – N/ adj?

Am + I + N(s)/ adj?

Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?

Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?

2. USAGE:

- Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.

eg:

I go to work every weekday.

He doesn’t attend such a big party so often.

- Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

eg:

The sun rises in the East.

Does Tom come from America?

Vietnam has more than 54 peoples.

- Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời gian tương lai).

eg:

The train leaves the station at 8.15 a.m every day.

The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow.

The film begins at 8 p.m. tonight.

- Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.

eg:

When the teacher comes, I’ll hand in my assignment.

You won’t get good marks unless you work hard.

- Dùng thời HTĐ với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.

eg:

I feel sick this morning.

She doesn’t like chocolate.

3. ADVERBS:

• Always = constantly: luôn luôn

• Usually = frequently = regularly: thường xuyên

• Often: thường thường

• Sometimes = at times = occasionally: thỉnh thoảng

• Seldom = rarely: hiếm khi

• Never: không bao giờ

• Nowadays: ngày nay

• Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer….: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè…

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. STRUCTURE

Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing

I + am + V-ing

She/ he/ it/ N + is + V-ing

You/ we/ they/ Ns +are + V-ing

Phủ định: S – Be not – V-ing

I + am not + V-ing

She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing

You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing

Nghi vấn: Be – S – V-ing?

Are + you/ they/ Ns +V-ing?

Is + she/ he/ it/ N + V-ing?

2. USAGE

- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)

eg: The boys are playing baseball now.

- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)

eg: Be quiet! The children are studying.

- Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”

eg: I am cooking the meal tonight.

NOTE 1: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.

Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.

eg: She wants to go for a walk at the moment.

3. ADVERBS (TRẠNG TỪ)

• Now = right now: ngay bây giờ.

• At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này

• Câu mệnh lệnh có dấu “!”

• Trong câu hỏi vị trí tức thì “Where….?” Hoặc việc làm tại thời điểm nói “What…doing?”

• Trong câu phàn nàn be + always + V-ing

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. STRUCTURE

Khẳng định: S – have/ has – PII

I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII

She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII

Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII

I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII

She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII

Nghi vấn: Have/ has – S – PII?

Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII?

Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII?

2. USAGE

- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.

eg: We have just bought a new car.

- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

eg: You have studied English for five years.

- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

eg: I have gone to Hanoi.

- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times.

- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)

eg: It’s the most boring film I’ve ever seen.

- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

eg: This is the first time I’ve lost my way.

-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?

NOTE 1: PHÂN BIỆT Gone to với Been to.

GONE TO BEEN TO

Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói.

VD: Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần “times”.

VD: Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

3. ADVERBS

ADV ở đầu câu Have/ has + ADV + PII ADV ở cuối câu

For the time beings: trong thời gian này, thời nay

Recently = lately: gần đây, vừa mới

So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay

Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay…

In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây

Just: vừa mới

Ever: đã từng

Never: chưa bao giờ

Already: rồi

Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần…

Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu)

For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động)

Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

Never…before: chưa từng… trước đây

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global Success có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-8-english-speaking-countries.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học