Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 chi tiết nhất



B. GRAMMAR

Trong bài học này, phần ngữ pháp chính xoay quanh 3 thì hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.

Quảng cáo

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. STRUCTURE

• Với động từ thường

Khẳng định: S – V(s/es) - O

I/ you/ we/ they/ Ns + V.

She/ he/ it/ N + Vs/es.

Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O

I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V.

She/ he/ it/ N + doesn’t V.

Nghi vấn: Do/ does – S – V – O?

Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?

Does she/ he/ it/ N + V?

• Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE)

Khẳng định: S – be – N/ adj

I + am + N/adj

She/ he/ it/ N + is + N/adj

You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj

Quảng cáo

Phủ định: S – Be not – N/ adj

I + am not + N/ adj

She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj

You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj

Nghi vấn: Be – S – N/ adj?

Am + I + N(s)/ adj?

Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?

Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?

2. USAGE:

- Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.

eg:

I go to work every weekday.

He doesn’t attend such a big party so often.

- Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

eg:

The sun rises in the East.

Does Tom come from America?

Vietnam has more than 54 peoples.

- Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời gian tương lai).

Quảng cáo

eg:

The train leaves the station at 8.15 a.m every day.

The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow.

The film begins at 8 p.m. tonight.

- Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.

eg:

When the teacher comes, I’ll hand in my assignment.

You won’t get good marks unless you work hard.

- Dùng thời HTĐ với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.

eg:

I feel sick this morning.

She doesn’t like chocolate.

3. ADVERBS:

• Always = constantly: luôn luôn

• Usually = frequently = regularly: thường xuyên

• Often: thường thường

• Sometimes = at times = occasionally: thỉnh thoảng

• Seldom = rarely: hiếm khi

• Never: không bao giờ

• Nowadays: ngày nay

• Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer….: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè…

Quảng cáo

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. STRUCTURE

Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing

I + am + V-ing

She/ he/ it/ N + is + V-ing

You/ we/ they/ Ns +are + V-ing

Phủ định: S – Be not – V-ing

I + am not + V-ing

She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing

You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing

Nghi vấn: Be – S – V-ing?

Are + you/ they/ Ns +V-ing?

Is + she/ he/ it/ N + V-ing?

2. USAGE

- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)

eg: The boys are playing baseball now.

- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)

eg: Be quiet! The children are studying.

- Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”

eg: I am cooking the meal tonight.

NOTE 1: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.

Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.

eg: She wants to go for a walk at the moment.

3. ADVERBS (TRẠNG TỪ)

• Now = right now: ngay bây giờ.

• At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này

• Câu mệnh lệnh có dấu “!”

• Trong câu hỏi vị trí tức thì “Where….?” Hoặc việc làm tại thời điểm nói “What…doing?”

• Trong câu phàn nàn be + always + V-ing

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. STRUCTURE

Khẳng định: S – have/ has – PII

I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII

She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII

Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII

I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII

She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII

Nghi vấn: Have/ has – S – PII?

Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII?

Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII?

2. USAGE

- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.

eg: We have just bought a new car.

- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

eg: You have studied English for five years.

- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

eg: I have gone to Hanoi.

- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times.

- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)

eg: It’s the most boring film I’ve ever seen.

- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

eg: This is the first time I’ve lost my way.

-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?

NOTE 1: PHÂN BIỆT Gone to với Been to.

GONE TO BEEN TO

Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói.

VD: Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần “times”.

VD: Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

3. ADVERBS

ADV ở đầu câu Have/ has + ADV + PII ADV ở cuối câu

For the time beings: trong thời gian này, thời nay

Recently = lately: gần đây, vừa mới

So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay

Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay…

In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây

Just: vừa mới

Ever: đã từng

Never: chưa bao giờ

Already: rồi

Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần…

Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu)

For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động)

Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

Never…before: chưa từng… trước đây

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-8-english-speaking-countries.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên