Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 trang 49, 50, 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ điểm 6 Bài 2 trang 49, 50, 51, 52 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 trang 49, 50, 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai)

Tiết 1 (trang 49)

1. (trang 49 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

CHÚA SƠN LÂM

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 1 trang 49 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Sư tử là loài thú lớn trong rừng xanh, được gọi là “chúa sơn lâm”.

Sư tử sống theo bầy đàn, trung bình mồi đàn hàng chục con. Sư tử đực có kích thước và cân nặng rất lớn. Sư tử cái có kích thước nhỏ hơn, nhanh nhẹn hơn nên giữ vai trò đi săn.

Sư tử có nhiều khả năng đặc biệt. Tiếng gầm của chúng cách xa nhiều cây số mà vẫn nghe thấy. Chúng có thể nhìn rõ mọi vật trong đêm. Mỗi ngày, sư tử có thể ăn hàng chục cân thịt và có thể nhịn uống nước trong nhiều ngày.

                                                                                                              (Cẩm Anh)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: sư tử, sơn lâm, rừng xanh,…

2. (trang 49 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Trả lời câu hỏi

Khoanh vào câu trả lời đúng

a) Sư tử sống ở đâu?

(1) trong rừng

(2) trên cây

(3) dưới nước

b) So với sư tử cái, sư tử đực có kích thước thế nào?

(1) nhỏ hơn

(2) lớn hơn

(3) ngang bằng

c) Vì sao sư tử cái giữ vai trò đi săn?

(1) vì chúng ăn nhiều hơn

(2) vì chúng lớn hơn

(3) vì chúng nhỏ hơn và nhanh hơn

d) Sư tử có khả năng đặc biệt gì?

(1) gầm to, nhìn tinh, ăn thịt tốt

(2) nhìn tinh, gầm to, ăn thịt ít

(3) gầm to, nhìn tinh, ăn thịt tốt, nhịn khát giỏi

Trả lời:

(a) Khoanh vào ý (1) trong rừng

(b) Khoanh vào ý (2) lớn hơn

(c) Khoanh vào ý (3) vì chúng nhỏ hơn và nhanh hơn

(d) Khoanh vào ý (3) gầm to, nhìn tinh, ăn thịt tốt, nhịn khát giỏi

Tiết 2 (trang 50)

1. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ang, ung có trong hoặc ngoài bài đọc Chúa sơn lâm

- anh: rừng xanh, nhanh nhẹn, cách xa, mong manh.

- ang: hàng, mở mang, hang động, lang thang.

- ung: trung bình, chúng, cung tên, anh hùng.

2. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn tiếng viết đúng chính tả để điền vào từng chỗ trống

a) …………. xanh, …………. lại, núi ……………..                           (dừng, rừng)

b) sống …………, ………… bình, ………… tay                               (chung, trung)

c) thú ………….., ……….. vai trò, ………. dằn                                 (giữ, dữ)

Trả lời:

a) rừng xanh, dừng lại, núi rừng

b) sống chung, trung bình, chung tay                              

c) thú dữ, giữ vai trò, dữ dằn                             

3. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống: ăng, ương, ân hay ưng? (thêm dấu thanh nếu cần)

Nhìn thấy sư tử, các loài thú đều kính cẩn nhường đ…………. Nh……… con lừa thì không. Sư tử thấy hơi tức gi………. Nó nhìn kẻ láo xược đó rồi l……… lẽ bỏ đi. Nó ch………. muốn phí sức với kẻ ngu ngốc ấy.

Trả lời:

Nhìn thấy sư tử, các loài thú đều kính cẩn nhường đường. Nhưng con lừa thì không. Sư tử thấy hơi tức giận Nó nhìn kẻ láo xược đó rồi lặng lẽ bỏ đi. Nó chẳng muốn phí sức với kẻ ngu ngốc ấy.

Tiết 3 (trang 51, 52)

1. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ phù hợp để viết dưới tranh

Bờm, bầy đàn, gầm, săn mồi

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Gầm

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Săn mồi

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Bầy đàn

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Bờm

2. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống

Đêm tối, kích thước, thú dữ, tấn công

a) Trong rừng có rất nhiều ……………….

b) Sư tử có khả năng nhìn xuyên ………………………

c) Sư tử đực có ……………… và cân nặng rất lớn.

Trả lời:

a) Trong rừng có rất nhiều thú dữ.

b) Sư tử có khả năng nhìn xuyên đêm tối.

c) Sư tử đực có kích thước và cân nặng rất lớn.

3. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết câu phù hợp dưới tranh

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Sư tử là loài thú lớn trong rừng xanh, được gọi là “chúa sơn lâm”.

 Bài tập mở rộng, nâng cao

1. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối A với B

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

2. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng từ sau khi sửa.

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Viết lại như sau: hổ xám, hươu sao, bò sữa, nai tơ, trâu rừng, dê trắng

3. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

Vẽ một con sư tử hoặc con hổ theo tưởng tượng của em

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 6 Bài 2 Tiết 3 trang 51, 52 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 (Dành cho buổi học thứ hai) bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên