17 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 3 Hình học nâng cao có đáp án
17 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 3 Hình học nâng cao có đáp án
Tài liệu câu hỏi 17 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 3 Hình học nâng cao có đáp án Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10.
Câu 1: Cho ∆ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có độ dài các cạnh là AB = c, BC = a; CA = b kẻ AH ⊥ BC, AO cắt (O) tại D. Diện tích S của ∆ABC là:
Lời giải:
Các góc là các góc nội tiếp cùng chắn cung AC nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm M thuộc cung BC và điểm N thuộc tia AM sao cho AN = BM. Kẻ dây CD song song với AM. Gọi S1; S2 lần lượt là diện tích của tam giác CAN và tam giác BCM. (hình vẽ)
Chọn câu đúng.
Lời giải:
Xét ∆CAN và ∆BCM có:
+) AC = BC (vì C là điểm chính giữa của cung AB)
+) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)
+) Theo giả thiết ta có AN = BM
Do đó ∆ACN và ∆BCM (c.g.c). Hai tam giác bằng nhau nên diện tích bằng nhau. Do đó S1 = S2
Đáp án cần chọn là: C
Vận dụng cao: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm M thuộc cung BC và điểm N thuộc tia AM sao cho AN = BM. Kẻ dây CD song song với AM. Gọi S1; S2 lần lượt là diện tích của tam giác CAN và tam giác BCM. (hình vẽ)
Khi đó tam giác AMN là tam giác:
A. Đều
B. Cân
C. Vuông
D. Vuông cân
Lời giải:
Xét ∆CAN và ∆BCM có:
+) AC = BC (vì C là điểm chính giữa của cung AB)
+) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)
+) Theo giả thiết ta có AN = BM
Do đó ∆ACN và ∆BCM (c.g.c). Do đó CN = CM
Vì vậy ∆CMN là tam giác cân tại C (1)
+) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)
Từ (1) và (2) suy ra CMN vuông cân tại C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường kính DE. Cho biết thêm rằng R = 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức Q = MA + MB + MC + MD là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Do DE là đường kính của (O; R) nên = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Do đó CD ⊥ CE. Mặt khác, theo giả thiết có CD ⊥ AB. Do đó AB // CE
Mặt khác các dây CE, AB là hai dây song song của (O) chắn hai cung AC và BE nên cung AC bằng cung BE hay cung AE bằng cung BC suy ra EA = BC
Mặt khác = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Do đó MA2 + MB2 + MC2 + MD2 = (MA2 + MD2) + (MB2 + MC2) = AD2 + BC2
= DE2 = 4R2 = 4
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho MA2, MB2 ta có:
MA2 + MB2 ≥ 2MA.MB ⇒ 2(MA2 + MB2) ≥ 2MA2 + 2MB2 ≥ MA2 + MB2 + 2MA.MB = (MA + MB)2
Tương tự
2(MC2 + MD2) ≥ (MC + MD)2
Bằng cách tương tự trên ta chứng minh được:
2[(MA + MB)2 + (MC + MD)2] ≥ (MA + MB + MC + MD)2
Từ đó suy ra:
4(MA2 + MB2 + MC2 + MD2) ≥ (MA + MB + MC + MD)2.
Vì vậy (MA + MB + MC + MD)2 ≤ 4.4 = 42 ⇒ MA + MB + MC + MD ≤ 4
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi MA = MB = MC = MD. Khi đó M ≡ O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Giả sử số đo các cung AnC, CpD, DqB lần lượt có số đo là α, β (2α + β < 360°). Khi đó:
Lời giải:
Theo giả thiết ta có:
Theo tính chất góc có đỉnh nằm bên ngoài của đường tròn và áp dụng (1) ta có:
Ta cũng có là góc có đỉnh ở ngoài đường tròn (có hai cạnh đều là tiếp tuyến của đường tròn) nên
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng a. Biết rằng AC ⊥ BD. Khi đó để AB + CD đạt giá trị lớn nhất thì:
A. AC = AB
B. AC = BD
C. DB = AB
D. Không có đáp án nào đúng
Lời giải:
Vẽ đường kính CE của đường tròn (O)
Ta có (góc nội tiếp chắn đường kính EC)
Từ đó ta có AE ⊥ AC. Mặt khác theo giả thiết AC ⊥ BD
Kéo theo AE // BD. Vậy AEDB là hình thang
Do hình thang AEDB nội tiếp (O) nên nó phải là hình thang cân
Kéo theo AB = DE (các cạnh bên hình thang cân)
Từ đó ta có AB2 + CD2 = DE2 + DC2 = EC2 = (2a)2 = 4a2 (do ∆EDC vuông tại D)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho cặp số (AB2 + BD2), ta có:
AB2 + BD2 ≥ 2AB. CD ⇒ 2(AB2 + CD2) ≥ AB2 + BD2 + 2. AB. CD
= (AB + CD)2
Kéo theo (AB + CD)2 ≤ 2.(4a2) = 8a2 ⇒ AB + CD ≤ 2a√2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB = CD
Xét tam giác ∆ABI, ∆DCI có AB = CD, (góc nội tiếp cùng chắn cung AD), (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
Do đó ∆ABI = ∆DCI (g.c.g)
Kéo theo AI = ID, IB = IC. Suy ra AC = AI + IC = ID + IB = BD
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn (O), BD là đường phân giác của góc . Đường thẳng BD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Đường tròn (O1) đường kính DE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Khi đó đường thẳng đối xứng với đường thẳng BF qua đường thẳng BD cắt AC tại N thì:
A. AN = NC.
B. AD = DN
C. AN = 2NC
D. 2AN = NƯỚC
Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC. Do E là điểm chính giữa cung AC nên EM ⊥ AC.
Do đó EM đi qua tâm của đường tròn (O). Giả sử rằng G = DF ∩ (O).
Do , hay GE là đường kính của (O). Suy ra G, M, E thẳng hàng
Do , hay GE là đường kính của (O). Suy ra G, M, E thẳng hàng
Kéo theo tứ giác BDMG là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính GD
Vì vậy (1) (cùng chắn cung DM)
Lại có tứ giác BFEG là tứ giác nội tiếp nên (2) (cùng chắn cung FE)
Từ (1) và (2) ta suy ra . Do đó BF và BM đối xứng nhau qua BD
Vì vậy M ≡ N hay N là trung điểm của AC nên AN = NƯỚC
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đầu xóm em có đào 1 cái giếng, miệng giếng hình tròn có đường kính 2cm. Xung quanh miệng giếng ngta xây 1 cái thành rộng 0,4 (m). Tính tiện tích thành giếng là:
A. π (m2)
B. 0,44π (m2)
C. 1,76π (m2)
D. 0,96π (m2)
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, ta cần tính phần diện tích giới hạn bởi hai đường tròn
Đường kính của giếng là 2 (m) nên bán kính của giếng là 1 (m)
Bán kính đường tròn ngoài là 1 + 0,4 = 1,4 (m). Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích của hình tròn nhỏ và lớn.
Khi đó ta có:
S1 = π. 12 = π (m2), S2 = π.(1,4)2 = 1,96π (m2).
Diện tích của thành giếng là S2 – S1 = 1,96π − π = 0,96π (m2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Cho biết diện tích của hình quạt OAB bằng diện tích hình tròn. Khi đó = ?
A. 90o
B. 60o
C. 45o
D. 120o
Lời giải:
Đặt α = . Giả sử rằng R là bán kính của hình tròn. Khi đó ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có đường kính và sự tồn tại điểm I thuộc đoạn MN sao cho . Khi đó diện tích S của hình chữ nhật ABCD là:
Lời giải:
Do M, N là trung điểm của các cạnh hình chữ nhật nên MN ⊥ AB.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M nằm ở ngoài đường tròn sao cho MO = 2R. Đường thẳng d đi qua M, tiếp xúc với đường tròn (O; R) tại A. Giả sử N = MO ∩ (O; R). Kẻ hai đường kính AB, CD khác nhau của (O; R). Các đường thẳng BC, BD cắt đường thẳng d lần lượt tại P, Q. Khi đó:
A. 3BQ – 2AQ > 4R
B. 3BQ – 2AQ < 4R
C. 3BQ – 2AQ = 4R
D. A, B, C đều sai
Lời giải:
Xét ∆QAB vuông ở A ta có AD ⊥ QB. Suy ra QB. DB = AB2 = 4R2 và
QB.QD = AG2
Cộng từng vế của (3) và (4) ta nhận được:
1QB + DB + QD > 4R + 2AQ ⇒ 3QB – 2AQ > 4R
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax, By lần lượt tại C và D. Khi đó độ dài AC + BD nhỏ nhất khi:
A. cung MA = cung MB
B. AM = MB
C. AC = BD = R
D. A, B, C đều đúng
Lời giải:
Do CM, DM là các tiếp tuyến nên ta có MD = BD, CM = CA
Từ đó CA + BD = CM + MD = CD
Từ C hạ đường cao CH xuống BD
Khi đó ∆HCD vuông tại H, có CD là cạnh huyền và CH là cạnh góc vuông nên CD ≥ CH. Mặt khác CH // BA và CA ⊥ CH, BH ⊥ CH nên CHBA là hình chữ nhật.
Do đó CH = BA. Vì vậy CD ≥ AB
Do đó CA + BD nhỏ nhất khi và chỉ khi CA + BD = AB ⇔ CD = AB
⇔ CD = CH ⇔ CD // AB. Khi đó ta có ABDC là hình chữ nhật và do đó AC = BD. Mặt khác O là trung điểm AB nên M là trung điểm CD. Kéo theo CA = CM = MD = BD = R
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho hai đường tròn (O1) và (O2) có bán kính bằng R cắt nhau tại hai điểm A, B. Qua A vẽ cát tuyến cắt hai đường tròn (O1) và (O2) thứ tự tại E và F. . Khi đó diện tích S phần giao của hai đường tròn (O1) và (O2) là:
Lời giải:
Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của hình quạt AO2B, AO1B và của tứ giác AO1BO2.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông AHO2 ta nhận được:
Ta có thể kiểm tra được các tam giác ∆AHO2, ∆BHO2, ∆AHO1 là các tam giác bằng nhau. Do đó diện tích của tứ giác AO2BO1 bằng 4 lần diện tích tam giác AHO2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Trên Ax lấy điểm M rồi kẻ tiếp tuyến MP cắt By tại N. Khi đó tỉ số là:
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
Ta lại có là hai góc kề bù nên = 180o (2)
Nên tam giác MON là tam giác vuông tại O có OP ⊥ MN (OP là tiếp tuyến)
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông MON ta có:
OP2 = PN. PM
Ta lại có OP = R; AM = PM; BN = N (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Do đó AM. BN = R2 hay PN.PM = R2
Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 90o (4)
Từ (4); (5) và = 90o suy ra hai tam giác vuông APB và MON đồng dạng với nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi D là trung điểm của AC; tia BD cắt tiếp tuyến tại A với đường tròn (O) tại điểm E; EC cắt (O) tại F. Giả sử rằng DF // BC. Khi đó cos = ?
Lời giải:
Giả sử rằng tia FD cắt AB tại M, cắt (O) tại N. Theo giả thiết DF // BC, và AH là trục đối xứng của BC và của đường tròn (O) nên F, D theo thứ tự là điểm đối xứng với N, M qua AH
Xét ∆NDA, ∆CDF có (hai góc đối đỉnh)
là hai góc nội tiếp chắn cung AF nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O; R). Gọi A và AC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn (O) thỏa mãn . Khi đó vị trí của B, C trên (O) để diện tích ABC lớn nhất là:
A. ∆ABC cân
B. ∆ABC đều
C. ∆ABC vuông cân
D. ∆ABC vuông
Lời giải:
Kẻ AH ⊥ BC, OI ⊥ BC, đường kính AD
Ta chứng minh được ∆AHC ~ ∆ABD (g – g)
Do AH = là giá trị không đổi nên SABC lớn nhất khi BC lớn nhất ⇔ OI nhỏ nhất ⇔ OI = ⇔ BC ⊥ OA ⇒ ∆ABC cân tại A.
Đáp án cần chọn là: B
* Chú ý: Học sinh thường làm sai như sau:
Diện tích tam giác ABC lớn nhất khi BC = 2R, AH = R mà không chú ý đến điều kiện
Câu 16: Cho đường tròn (O; R), đường kính AB cố định, đường kính CD thay đổi (CD ≠ AB). Các tia BC, BD cắt tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A lần lượt tại E, F. Khi CD thay đổi. Giá trị nhỏ nhất của EF theo R là:
A. 4R
B. 2R
C. 6R
D. R
Lời giải:
Vậy giá trị nhỏ nhất của EF là 4R đạt được khi CD ⊥ AB
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 1, nội tiếp trong đường tròn tâm O. Đường cao AD của tam giác ABC cắt đường tròn tại điểm H. Diện tích phần giới hạn bởi cung nhỏ BC và hình BOCH là:
Lời giải:
Ta có: AD là đường cao của ABC đều nên nó cũng là trung tuyến ⇒ BD = DC)
Tứ giác OBHC có 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Tứ giác nội tiếp có đáp án (phần 2)
- Trắc nghiệm Độ dài đường tròn, cung tròn có đáp án
- Trắc nghiệm Diện tích hình tròn, hình quạt tròn có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Hình học 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều