17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm Góc với đường tròn lớp 9 có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao sẽ giúp học sinh ôn luyện và biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

(199k) Xem Khóa học Toán 9 KNTTXem Khóa học Toán 9 CDXem Khóa học Toán 9 CTST

Quảng cáo

Câu 1: Cho ∆ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có độ dài các cạnh là AB = c, BC = a; CA = b kẻ AH ⊥ BC, AO cắt (O) tại D. Diện tích S của ∆ABC là:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Các góc 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  là các góc nội tiếp cùng chắn cung AC nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm M thuộc cung BC và điểm N thuộc tia AM sao cho AN = BM. Kẻ dây CD song song với AM. Gọi S1; S2 lần lượt là diện tích của tam giác CAN và tam giác BCM. (hình vẽ)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Chọn câu đúng.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

Xét ∆CAN và ∆BCM có:

+) AC = BC (vì C là điểm chính giữa của cung AB)

+) 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)

+) Theo giả thiết ta có AN = BM

Do đó ∆ACN và ∆BCM (c.g.c). Hai tam giác bằng nhau nên diện tích bằng nhau. Do đó S1 = S2

Đáp án cần chọn là: C

Vận dụng cao: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm M thuộc cung BC và điểm N thuộc tia AM sao cho AN = BM. Kẻ dây CD song song với AM. Gọi S1; S2 lần lượt là diện tích của tam giác CAN và tam giác BCM. (hình vẽ)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Khi đó tam giác AMN là tam giác:

A. Đều       

B. Cân       

C. Vuông   

D. Vuông cân

Lời giải:

Xét ∆CAN và ∆BCM có:

+) AC = BC (vì C là điểm chính giữa của cung AB)

+) 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)

+) Theo giả thiết ta có AN = BM

Do đó ∆ACN và ∆BCM (c.g.c). Do đó CN = CM

Vì vậy ∆CMN là tam giác cân tại C   (1)

+) 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CM)

Từ (1) và (2) suy ra CMN vuông cân tại C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường kính DE. Cho biết thêm rằng R = 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức Q = MA + MB + MC + MD là:

A. 1            

B. 2            

C. 3            

D. 4

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Do DE là đường kính của (O; R) nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Do đó CD ⊥ CE. Mặt khác, theo giả thiết có CD ⊥ AB. Do đó AB // CE

Mặt khác các dây CE, AB là hai dây song song của (O) chắn hai cung AC và BE nên cung AC bằng cung BE hay cung AE bằng cung BC suy ra EA = BC

Mặt khác 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Do đó MA2  + MB2 + MC2 + MD2 = (MA2  + MD2) + (MB2 + MC2) = AD2 + BC2

= DE2 = 4R2 = 4

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho MA2, MB2 ta có:

MA2  + MB2 ≥ 2MA.MB ⇒ 2(MA2 + MB2) ≥ 2MA2  + 2MB2 ≥ MA2 + MB2 + 2MA.MB = (MA + MB)2

Tương tự

2(MC2 + MD2) ≥ (MC + MD)2

Bằng cách tương tự trên ta chứng minh được:

2[(MA + MB)2 + (MC + MD)2] ≥ (MA + MB + MC + MD)2

Từ đó suy ra:

4(MA2  + MB2 + MC2 + MD2) ≥ (MA + MB + MC + MD)2.

Vì vậy (MA + MB + MC + MD)2 ≤ 4.4 = 42 ⇒ MA + MB + MC + MD ≤ 4

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi MA = MB = MC = MD. Khi đó M ≡ O

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Giả sử số đo các cung AnC, CpD, DqB lần lượt có số đo là α, β (2α + β < 360°). Khi đó:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

Theo giả thiết ta có:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Theo tính chất góc có đỉnh nằm bên ngoài của đường tròn và áp dụng (1) ta có:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Ta cũng có 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) là góc có đỉnh ở ngoài đường tròn (có hai cạnh đều là tiếp tuyến của đường tròn) nên

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng a. Biết rằng AC ⊥ BD. Khi đó để AB + CD đạt giá trị lớn nhất thì:

A. AC = AB                            

B. AC = BD         

C. DB = AB                            

D. Không có đáp án nào đúng

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Vẽ đường kính CE của đường tròn (O)

Ta có 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (góc nội tiếp chắn đường kính EC)

Từ đó ta có AE ⊥ AC. Mặt khác theo giả thiết AC ⊥ BD

Kéo theo AE // BD. Vậy AEDB là hình thang

Do hình thang AEDB nội tiếp (O) nên nó phải là hình thang cân

Kéo theo AB = DE (các cạnh bên hình thang cân)

Từ đó ta có AB2 + CD2 = DE2 + DC2 = EC2 = (2a)2 = 4a2 (do ∆EDC vuông tại D)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho cặp số (AB2 + BD2), ta có:

AB2 + BD2 ≥ 2AB. CD ⇒ 2(AB2 + CD2) ≥ AB2 + BD2 + 2. AB. CD

= (AB + CD)2

Kéo theo (AB + CD)2 ≤ 2.(4a2) = 8a2 ⇒ AB + CD ≤ 2a√2

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB = CD

Xét tam giác ∆ABI, ∆DCI có AB = CD, 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  (góc nội tiếp cùng chắn cung AD), 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)

Do đó ∆ABI = ∆DCI (g.c.g)

Kéo theo AI = ID, IB = IC. Suy ra AC = AI + IC = ID + IB = BD

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho tam giác ABC không cân, nội tiếp đường tròn (O), BD là đường phân giác của góc 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Đường thẳng BD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Đường tròn (O1) đường kính DE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Khi đó đường thẳng đối xứng với đường thẳng BF qua đường thẳng BD cắt AC tại N thì:

A. AN = NC.

B. AD = DN

C. AN = 2NC

D. 2AN = NƯỚC

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Gọi M là trung điểm của AC. Do E là điểm chính giữa cung AC nên EM ⊥ AC.

Do đó EM đi qua tâm của đường tròn (O). Giả sử rằng G = DF ∩ (O).

Do 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án), hay GE là đường kính của (O). Suy ra G, M, E thẳng hàng

Do 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án), hay GE là đường kính của (O). Suy ra G, M, E thẳng hàng

Kéo theo tứ giác BDMG là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính GD

Vì vậy 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (1) (cùng chắn cung DM)

Lại có tứ giác BFEG là tứ giác nội tiếp nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (2) (cùng chắn cung FE)

Từ (1) và (2) ta suy ra 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Do đó BF và BM đối xứng nhau qua BD

Vì vậy M ≡ N hay N là trung điểm của AC nên AN = NƯỚC

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Câu 7: Đầu xóm em có đào 1 cái giếng, miệng giếng hình tròn có đường kính 2cm. Xung quanh miệng giếng ngta xây 1 cái thành rộng 0,4 (m). Tính tiện tích thành giếng là:

A. π (m2)   

B. 0,44π  (m2)

C. 1,76π  (m2)

D. 0,96π (m2)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Quan sát hình vẽ, ta cần tính phần diện tích giới hạn bởi hai đường tròn

Đường kính của giếng là 2 (m) nên bán kính của giếng là 1 (m)

Bán kính đường tròn ngoài là 1 + 0,4 = 1,4 (m). Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích của hình tròn nhỏ và lớn.

Khi đó ta có:

S1 = π. 12 = π (m2), S2 = π.(1,4)2 = 1,96π  (m2).

Diện tích của thành giếng là S2 – S1 = 1,96π  − π = 0,96π  (m2)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Cho biết diện tích của hình quạt OAB bằng 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  diện tích hình tròn. Khi đó 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = ?

A. 90o         

B. 60o         

C. 45o         

D. 120o

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đặt α = 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Giả sử rằng R là bán kính của hình tròn. Khi đó ta có:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có đường kính 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  và sự tồn tại điểm I thuộc đoạn MN sao cho 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Khi đó diện tích S của hình chữ nhật ABCD là:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Do M, N là trung điểm của các cạnh hình chữ nhật nên MN ⊥ AB.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Câu 10: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M nằm ở ngoài đường tròn sao cho MO = 2R. Đường thẳng d đi qua M, tiếp xúc với đường tròn (O; R) tại A. Giả sử N = MO ∩ (O; R). Kẻ hai đường kính AB, CD khác nhau của (O; R). Các đường thẳng BC, BD cắt đường thẳng d lần lượt tại P, Q. Khi đó:

A. 3BQ – 2AQ > 4R                         

B. 3BQ – 2AQ < 4R

C. 3BQ – 2AQ = 4R                          

D. A, B, C đều sai

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Xét ∆QAB vuông ở A ta có AD ⊥ QB. Suy ra QB. DB = AB2 = 4R2

QB.QD = AG2

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Cộng từng vế của (3) và (4) ta nhận được:

1QB + DB + QD > 4R + 2AQ ⇒ 3QB – 2AQ > 4R

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax, By lần lượt tại C và D. Khi đó độ dài AC + BD nhỏ nhất khi:

A. cung MA = cung MB                    

B. AM = MB

C. AC = BD = R                               

D. A, B, C đều đúng

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Do CM, DM là các tiếp tuyến nên ta có MD = BD, CM = CA

Từ đó CA + BD = CM + MD = CD

Từ C hạ đường cao CH xuống BD

Khi đó ∆HCD vuông tại H, có CD là cạnh huyền và CH là cạnh góc vuông nên CD ≥ CH. Mặt khác CH // BA và CA ⊥ CH, BH ⊥ CH nên CHBA là hình chữ nhật.

Do đó CH = BA. Vì vậy CD ≥ AB

Do đó CA + BD nhỏ nhất khi và chỉ khi CA + BD = AB ⇔ CD = AB

⇔ CD = CH ⇔ CD // AB. Khi đó ta có ABDC là hình chữ nhật và do đó AC = BD. Mặt khác O là trung điểm AB nên M là trung điểm CD. Kéo theo CA = CM = MD = BD = R

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Cho hai đường tròn (O1) và (O2) có bán kính bằng R cắt nhau tại hai điểm A, B. Qua A vẽ cát tuyến cắt hai đường tròn (O1) và (O2) thứ tự tại E và F. 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Khi đó diện tích S phần giao của hai đường tròn (O1) và (O2) là:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của hình quạt AO2B, AO1B và của tứ giác AO1BO2.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông AHO2 ta nhận được:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Ta có thể kiểm tra được các tam giác ∆AHO2, ∆BHO2, ∆AHO1 là các tam giác bằng nhau. Do đó diện tích của tứ giác AO2BO1 bằng 4 lần diện tích tam giác AHO2.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Trên Ax lấy điểm M rồi kẻ tiếp tuyến MP cắt By tại N. Khi đó tỉ số 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) là:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Ta lại có 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  là hai góc kề bù nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = 180o   (2)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Nên tam giác MON là tam giác vuông tại O có OP ⊥ MN (OP là tiếp tuyến)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông MON ta có:

OP2 = PN. PM

Ta lại có OP = R; AM = PM; BN = N (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Do đó AM. BN = R2 hay PN.PM = R2

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Ta có 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = 90o      (4)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Từ (4); (5) và 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = 90o suy ra hai tam giác vuông APB và MON đồng dạng với nhau

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi D là trung điểm của AC; tia BD cắt tiếp tuyến tại A với đường tròn (O) tại điểm E; EC cắt (O) tại F. Giả sử rằng DF // BC. Khi đó cos17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) = ?

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Giả sử rằng tia FD cắt AB tại M, cắt (O) tại N. Theo giả thiết DF // BC, và AH là trục đối xứng của BC và của đường tròn (O) nên F, D theo thứ tự là điểm đối xứng với N, M qua AH

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Xét ∆NDA, ∆CDF có 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) (hai góc đối đỉnh)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  là hai góc nội tiếp chắn cung AF nên 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O; R). Gọi A và AC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn (O) thỏa mãn 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án). Khi đó vị trí của B, C trên (O) để diện tích ABC lớn nhất là:

A. ∆ABC cân

B. ∆ABC đều

C. ∆ABC vuông cân

D. ∆ABC vuông

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Kẻ AH ⊥ BC, OI ⊥ BC, đường kính AD

Ta chứng minh được ∆AHC ~ ∆ABD (g – g)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Do AH = 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)  là giá trị không đổi nên SABC lớn nhất khi BC lớn nhất ⇔ OI nhỏ nhất ⇔ OI = 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án) ⇔ BC ⊥ OA ⇒ ∆ABC cân tại A.

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: B

* Chú ý: Học sinh thường làm sai như sau:

Diện tích tam giác ABC lớn nhất khi BC = 2R, AH = R mà không chú ý đến điều kiện 17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Câu 16: Cho đường tròn (O; R), đường kính AB cố định, đường kính CD thay đổi (CD ≠ AB). Các tia BC, BD cắt tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A lần lượt tại E, F. Khi CD thay đổi. Giá trị nhỏ nhất của EF theo R là:

A. 4R         

B. 2R         

C. 6R         

D. R

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Vậy giá trị nhỏ nhất của EF là 4R đạt được khi CD ⊥ AB

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 1, nội tiếp trong đường tròn tâm O. Đường cao AD của tam giác ABC cắt đường tròn tại điểm H. Diện tích phần giới hạn bởi cung nhỏ BC và hình BOCH là:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Lời giải:

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Ta có: AD là đường cao của ABC đều nên nó cũng là trung tuyến ⇒ BD = DC)

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Tứ giác OBHC có 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi

17 Bài tập Góc với đường tròn nâng cao (có đáp án)

Đáp án cần chọn là: C

(199k) Xem Khóa học Toán 9 KNTTXem Khóa học Toán 9 CDXem Khóa học Toán 9 CTST

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học