Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9 có đáp án (sách mới)
Câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 Bài 9 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9 có đáp án (sách mới)
Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh" (sách cũ)
Câu 31. Nước nào dưới đây không thuộc trong 11 nước thành lập khối NATO năm 1949?
A. Bồ Đào Nha.
B. Anh.
C. Cộng hòa Liên bang Đức.
D. Hà Lan.
Đáp án: C
Giải thích: Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO năm 1995.
Câu 32. Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. học thuyết Ních-xơn của Mĩ.
B. việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san".
C. sự ra đời của khối Hiệp ước Vác-sa-va.
D. sự thành lập khối quân sự NATO.
Đáp án: B
Giải thích: Việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san" đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Câu 33. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Đáp án: A
Giải thích: Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 34. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” (6/1947) nhằm
A. viện trợ kinh tế cho Liên Xô và các nước châu Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
C. mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. thành lập liên minh phòng thủ của các nước tư bản ở khu vực châu Âu.
Đáp án: B
Giải thích: Tháng 6/1947, Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 35. Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á.
D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949), đầu nằm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Từ đây, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương vào thời gian nào ?
A. Năm 1954.
B. Năm 1951.
C. Năm 1950.
D. Năm 1945.
Đáp án: A
Giải thích: Ngày 21/7/1954, thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, chính thức công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 37. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm
A. 1970.
B. 1971.
C. 1972.
D. 1973.
Đáp án: C
Giải thích: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm 1972.
Câu 38.Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ ký vào thời gian nào? gọi tắt là gì?
A. Năm 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Năm 1974, gọi tắt là SALT-2.
C. Năm 1972, gọi tắt là ABM.
D. Năm 1973, gọi tất là ABM.
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược, gọi tắt là SALT-1.
Câu 39. Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Pháp.
C. Mĩ và Canađa.
D. Mĩ và Anh.
Đáp án: C
Giải thích: Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký kết Định ước Henxinki.
Câu 40. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Luân Đôn (Anh).
B. I-an-ta (Liên xô).
C. Man-ta (Địa Trung Hải).
D. Oa-sinh-tơn (Mì).
Đáp án: C
Giải thích: Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở Man-ta (Địa Trung Hải) để cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 41.Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố
A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Đáp án: C
Giải thích: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 42. Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
Đáp án: D
Giải thích: Trong những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết tan rã sau nhiều năm tồn tại.
Câu 43.Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố chấm dứt hoạt động.
D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
Đáp án: B
Giải thích: Ngày 28-6-1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1991, với sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
Câu 45. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Đáp án: C
Giải thích: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 46. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Đáp án: C
Giải thích: Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức
Câu 47. Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì
A. Cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: D
Giải thích: Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có điều kiện hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 48. Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C. quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
Đáp án: B
Giải thích: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai và chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
Câu 49. Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là?
A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Đáp án: B
Giải thích: Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra những thảm họa hết sức nặng nề đối với nhân loại: khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương, nền kinh tế châu Âu bị kiệt quệ.
- Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả vô cùng nặng nề đối với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc và nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá.
- Chiến tranh lạnh để lại hậu quả nặng nề, thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng và tình trạng chiến tranh cục bộ đã nổ ra ở nhiều nơi.
Câu 50. Nội dung nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á?
A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước.
D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ.
Đáp án: D
Giải thích: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ không tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Câu 51. Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Đáp án: B
Giải thích: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
Câu 52. Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: C
Giải thích: Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) là một “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 53. Chiến tranh lạnh không tạo ra
A. những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
Đáp án: C
Giải thích: Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 54. Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
Đáp án: B
Giải thích: Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
Câu 55. Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ việc
A. các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. sự lo ngại của Mĩ trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ.
Đáp án: A
Giải thích: Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
Câu 56. Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là
A. sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.
B. sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
C. cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Đáp án: B
Giải thích: Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức.
Câu 57. Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của khối NATO.
B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).
D. Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: C
Giải thích: Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947) đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 58. Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức
C. Định ước Henxinki.
D. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
Đáp án: B
Giải thích: Định ước Henxinki (1975) giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu, góp phần giảm căng thẳng ở khu vực này.
Câu 59. Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề
A. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. chống khủng bố ở châu Âu.
C. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.
D. văn hóa ở châu Âu.
Đáp án: A
Giải thích: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 60. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm
A. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
B. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang
C. chuyển từ thế đối đầu sang thế đối thoại.
D. giảm tình trạng chạy đua vũ trang giữa hai nước.
Đáp án: D
Giải thích: Trong chiến tranh lạnh, Mĩ và Liên Xô để khẳng định vị trí của mình đã tiến hành chạy đua vũ trang làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác. Chính vì thế, năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên.
Câu 61. Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do
A. sự đối đầu giữa các nước tư bản lớn về vấn đề thuộc địa sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. sự tăng lên mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
C. sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. vũ khí hủy diệt và phương tiện chiến tranh được sản xuất ngày càng nhiều, đe dọa đời sống con người.
Đáp án: C
Giải thích: Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 62. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước.
Đáp án: C
Giải thích: Trong nửa sau thế kỉ XX, các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác:
- Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.
- Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển
Câu 63. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay?
A. Đang ngày càng tiến triển theo hướng tích cực đạt nhiều kết quả tích cực.
B. Không xuất hiện nguy cơ chiến tranh, hòa bình thế giới được củng cố.
C. Nguy cơ chiến tranh chưa phải đã thực sự chấm dứt trên thế giới.
D. Cần sự góp sức của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Đáp án: B
Giải thích: Hiện nay, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng nguy cơ chiến tranh vẫn còn hiện hữu ở nhiều nơi.
Câu 64. Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước?
A. Hợp tác cùng nhau giải quyết.
B. Thành lập phe liên minh.
C. Hợp tác với quốc gia mạnh nhất.
D. Thành lập tổ chức bảo vệ hòa bình.
Đáp án: A
Giải thích: Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... đã buộc các nước phải hợp tác với nhau để cùng giải quyết các vấn đề này.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX (phần 1)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 (phần 1)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 (phần 2)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều