Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.
Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị lớp 7 (hay, chi tiết)
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Nếu hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) A, B có hoá trị tương ứng là a, b thì công thức hoá học của hợp chất tạo thành từ A và B được xác định như sau:
Bước 1: Đặt công thức hoá học của hợp chất: AxBy.
Bước 2: Áp dụng quy tắc hoá trị, xác định tỉ lệ:
Bước 3: Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên nhỏ nhất thoả mãn tỉ lệ trên).
II. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon hoá trị IV và sulfur hoá trị II là
A. CS2.
B. C2S.
C. CS.
D. C2S4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức hóa học của hợp chất là CxSy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: IV × x = II × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 2.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là CS2.
Ví dụ 2: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, được cấu tạo từ calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II. Công thức hoá học của calcium carbonate là
A. CaCO3.
B. Ca2(CO3)2.
C. CuCO3.
D. Ca2CO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: Cax(CO3)y
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là CaCO3: calcium carbonate.
Ví dụ 3: Công thức hóa học của hợp chất được tạo thành bởi các ion: Ca2+ và Br- là
A. CaBr.
B. Ca2Br.
C. CaBr2.
D. Ca2Br2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng CaxBry, trong đó Ca có hóa trị II, Br có hóa trị I.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 1 ; y = 2 ta có công thức hóa học của hợp chất là: CaBr2.
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là (biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II)
A. H2S3.
B. HS2.
C. HS.
D. H2S.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức của khí hydrogen sulfide là .
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
⇒
⇒ x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và oxygen hoá trị II là
A. Na2O.
B. Na2O2.
C. NaO2.
D. K2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: NaxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 2, y = 1 hợp chất là Na2O: sodium oxide.
Câu 3: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt,… Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
Công thức hóa học của hợp chất (G) là
A. CuSO4.
B. CaSO4.
C. Ca2SO4.
D. Cu2SO4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học chung của hợp chất G:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: II . x = II . y
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaSO4.
Câu 4: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium hoá trị II và sulfur hoá trị II là
A. Mg2S2.
B. MgS.
C. Mg2S.
D. MgS2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức hóa học của hợp chất là MgxSy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: II × x = II × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 1.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgS.
Câu 5: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium hoá trị III và bromine hoá trị I là
A. AlCl3.
B. Al3Cl.
C. AlBr3.
D. Al3Br.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức hóa học của hợp chất là AlxBry.
Theo quy tắc hóa trị ta có: III × x = I × y ⇒ .
Lấy x = 1 và y = 3.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là AlBr3.
Câu 6: Hợp chất tạo bởi sodium hoá trị I và nhóm (OH) là
A. KOH.
B. NaOH.
C. Na(OH)2.
D. K(OH)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sodium có hóa trị I, nhóm OH có hóa trị I.
Công thức chung: Nax(OH)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 1, y = 1 hợp chất sodium hydroxide: NaOH.
Câu 7: Zinc phosphate là hợp chất được tạo bởi Zn có hoá trị II và nhóm (PO4) có hoá trị III. Công thức hoá học của hợp chất này là
A. ZnPO4.
B. Zn3PO4.
C. Zn2(PO4)3.
D. Zn3(PO4)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Zn có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III.
Công thức chung: Znx(PO4)y.
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III
Chuyển biểu thức thành tỉ lệ:
Lấy x = 3, y = 2 hợp chất zincphosphate: Zn3(PO4)2.
Câu 8: Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Công thức hóa học của hợp chất E là
A. SO2.
B. SO3.
C. SO.
D. S2O3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
M có hóa trị VI; O có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3.
Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 (amu)
⇒ KLNT (M) = 32 (amu). Vậy M là S.
Công thức hóa học của hợp chất E là SO3.
Câu 9: Ammonium carbonate là hợp chất được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, … Biết ammonium carbonate được tạo thành từ hai nhóm (NH4) và (CO3), công thức hoá học của hợp chất này là
A. NH4CO3.
B. (NH4)2CO3.
C. NH4(CO3)2.
D. (NH4)2(CO3)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học chung:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: I . x = II . y
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là (NH4)2CO3.
Câu 10: Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y là (biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3)
A. X2Y3.
B. X3Y2.
C. XY.
D. XY3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và O là XO nên X có hóa trị II. Hợp chất của Y với H là YH3 nên Y có hóa trị III.
Gọi công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: XaYb.
Áp dụng quy tắc hóa trị: a.II = b.III
Chuyển về tỉ lệ:
Chọn a = 3, b = 2, công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: X3Y2.
Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:
Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Công thức tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)