Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.

Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất lớp 7 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất theo các bước sau:

Bước 1: Đặt công thức hoá học của hợp chất là AxBy.

Bước 2: Tính khối lượng nguyên tử (KLNT) A, B trong một phân tử chất, tính khối lượng phân tử (KLPT) của hợp chất.

Bước 3: Tìm x, y thông qua biểu thức tính phần trăm khối lượng.

Chú ý: Thông thường có thể gộp bước 2 với bước 3 làm một.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide là

A. NO.

B. NO2.

C. CO.

D. CO2.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo đề bài ta có:

KLPT (XOn) = KLNT (X) + 16 × n = 46 amu (1)

Mặt khác trong XOn có:

%X=KLNT(X)46.100%=30,43%KLNT (X)=14. (2)

Thay KLNT (X) vào (1) được n = 2.

Vậy công thức của oxide là NO2.

Ví dụ 2: A là hợp chất tạo bởi Cu và O. Biết trong A, Cu chiếm 80% về khối lượng và khối lượng phân tử A là 80 amu. Công thức hoá học của A là

A. Cu2O.

B. CuO.

C. Cu2O2.

D. CuO2.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

%O = 100% - 80% = 20%.

%Cu=KLNT(Cu)×xKLPT(CuxOy)×100%=64×x80×100%=80% x = 1.

%O=KLNT(O)×yKLPT(CuxOy)×100%=16×y80×100%=20% y = 1.

Công thức hóa học của hợp chất là CuO.

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Công thức phân tử của lactic acid là

A. C2H6O.

B. C2H4O2.

C. C3H6O3.

D. C2H6O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Đặt công thức phân tử của lactic acid có dạng: CxHyOz.

%C=12.x90.100%=40%x=3.

%H=1.y90.100%=6,67y=6.

Lại có 12.x + y + 16.z = 90 z = 3.

Vậy công thức hóa học của lactic acid là: C3H6O3.

Câu 2: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Biết khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu. Công thức hóa học của khí carbon dioxide là

A. CO.

B. CO2.

C. CH4,

D. CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức hoá học của khí carbon dioxide là CxOy.

Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12x + 16y = 44. (1)

Ta có: 12x16y=12,667 xy=12 y = 2x

Thế y = 2x vào (1) ta được: 12x + 16.2x = 44

x = 1 y = 2

Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.

Câu 3: Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X.

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Fe3O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức hóa học của X là FexOy.

%Fe=56x160.100%=70%x=2.

Lại có 56x + 16y = 160 y = 3.

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3.

Câu 4: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Biết khối lượng phân tử của X là 144 amu. Xác định công thức phân tử của X.

A. Al4C3.

B. Al3C4.

C. AlC3.

D. Al4C.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.

%Al = KLNT(Al)×xKLPT(AlxCy)×100%=27×x144.100% = 75% x = 4.

%C = KLNT(C)×yKLPT(AlxCy)×100%=12×y144.100% = 25% y = 3.

Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al4C3.

Câu 5: Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là

A. KHCO3.

B. K2HCO3.

C. KH5C2O2.

D. KH9C3O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Gọi công thức hoá hoc của X là KxHyCzOt

%K = 39.x.100%100 = 39% x = 1.

%H = 1.y.100%100 = 1% y = 1.

%C = 12.z.100%100=12% z = 1.

%O = 16.z.100%100 = 48% t = 3.

Vậy công thức hóa học của hợp chất là KHCO3.

Câu 6: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất T. Phân tử T có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử của T là 100 amu. Công thức hoá học của T là

A. CaCO.

B. CaCO2.

C. CaCO3.

D. Ca2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hóa học của hợp chất TCaxCyOz.

Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

%Ca = KLNT(Ca)×xKLPT(T)×100% = 40×x100×100% = 40% x = 1.

%S = KLNT(C)×yKLPT(T)×100% = 12×y100×100% = 12% y = 1.

%O = KLNT(O)×zKLPT(T)×100% = 16×z100×100% = 48% z = 3.

Vậy công thức hóa học của hợp chất TCaCO3.

Câu 7: Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất A. Phân tử A có cấu tạo từ nguyên tố calcium (Ca), sulfur (S) và oxygen (O) với tỉ lệ phần trăm tương ứng là 29,41%, 23,53% và 47,06%. Biết khối lượng phân tử của A là 136 amu, công thức hóa học của A là

A. CaSO4.

B. CaSO2.

C. Ca2SO4.

D. CaSO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức hóa học của hợp chất ACaxSyOz.

Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

%Ca = KLNT(Ca)×xKLPT(A)×100% = 40×x136×100% = 29,41% x = 1.

%S = KLNT(S)×yKLPT(A)×100% = 32×y136×100% = 23,53% y = 1.

%O = KLNT(O)×zKLPT(A)×100% = 16×z136×100% = 47,06% z = 4.

Vậy công thức hóa học của hợp chất ACaSO4.

Câu 8: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 63,63%. Khối lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Công thức hóa học của hợp chất là

A. N2O.

B. NO2.

C. N2O3.

D. N2O5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có %O = 100% - %N = 100% - 63,63% = 36,37%.

%N = KLNT(N)×xKLPT(NxOy)×100% = 14×x44×100% = 63,63% x = 2

%O = KLNT(O)×yKLPT(NxOy)×100% = 16×y44×100% = 36,37%y = 1

Công thức hóa học của hợp chất là N2O.

Câu 9: Hợp chất A tạo bởi lưu huỳnh (S) và oxygen (O), biết phần trăm khối lượng của S, O lần lượt là 40%, 60% và khối lượng phân tử của hợp chất A là 80 amu. Công thức hoá học của hợp chất A là

A. SO.

B. SO2.

C. S2O.

D. SO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức hóa học của hợp chất A tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là SxOy.

Khối lượng phân tử của hợp chất là:

x.32 + y.16 = 80 (amu)

Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

%S = x.32.100%80= 40% → x = 1

%O = y.16.100%80= 60% → y = 3

Câu 10: Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Công thức hóa học của copper(II) sulfate là

A. CaSO4.

B. CuSO4.

C. CaSO3.

D. CuSO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz.

%Cu=64.x160.100%=40%x=1.

%S=32.y160.100%=20%y=1.

Lại có 64x + 32y + 16z = 160 z = 4.

Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuSO4.

Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học