Công thức tính số hạt trong hạt nhân nguyên tử lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính số hạt trong hạt nhân nguyên tử lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số hạt trong hạt nhân nguyên tử từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.
Công thức tính số hạt trong hạt nhân nguyên tử lớp 7 (hay, chi tiết)
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Hạt nhân nguyên tử gồm proton (kí hiệu là p, mang điện tích dương) và neutron (kí hiệu là n, không mang điện tích).
- Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử là = số proton + số neutron = P + N = Z + N.
- Một số chú ý:
+ Số proton (P) = số electron (E) = số hiệu nguyên tử (Z).
+ Số hạt trong nguyên tử = P + E + N = 2P + N = 2E + N = 2Z + N.
+ Số hạt mang điện trong nguyên tử = P + E = 2P = 2E = 2Z.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử A là?
A. 35.
B. 36.
C. 37.
D. 38.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số proton, electron và neutron trong A lần lượt là P, E, N.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 52 nên P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1).
Trong nguyên tử A, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên (P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2).
Từ (1) và (2) giải được P = 17; N = 18.
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử A là P + N = 17 + 18 = 35.
Ví dụ 2: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử Al là?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 40.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong nguyên tử Al:
+ Số hạt mang điện tích dương = số proton = 13.
+ Số hạt không mang điện = số neutron = 14.
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử Al là P + E = 13 + 14 = 27.
III. Bài tập tự luyện
Câu 1. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Trong nguyên tử X, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong X lần lượt là P, N và E. Trong đó, P = E.
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là P + E = 13 + 14 = 27.
Câu 2. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử Y là?
A. 12.
B. 24.
C. 36.
D. 40.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó P = E.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử Y là = P + N = 12 + 12 = 24.
Câu 3. Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là?
A. 52.
B. 60.
C. 56.
D. 82.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là P + N = 26 + 30 = 56.
Câu 4. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nitrogen có tổng số hạt trong hạt nhân là
A. 21.
B. 14.
C. 7.
D. 28.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó P = E.
Số hạt không mang điện chiếm 33,33%
⇒ Số neutron = N =
Lại có: P + E + N = 21 ⇒ 2P + N = 21 (2)
Thế N = 7 vào (2) được P = 7.
Vậy nitrogen có tổng số hạt trong hạt nhân là Z + N = P + N = 7 + 7 = 14.
Câu 5. Nguyên tử sắt (iron) có điện tích hạt nhân là +26. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử sắt là
A. 26.
B. 30.
C. 56.
D. 22.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên: 2Z – N = 22 (1)
Nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là +26 nên Z = 26
Thay Z = 26 vào (1) ta có N = 2.26 – 22 = 30
Số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử sắt là Z +N = 26 + 30 = 56.
Câu 6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử X là
A. 35.
B. 80.
C. 115.
D. 90.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử X là Z + N = P + N = 80
Câu 7. Nguyên tử X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử X là
A. 32.
B. 34.
C. 58.
D. 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số hạt proton, neutron, electron có trong X lần lượt là P, N và E.
Trong đó: P = E (do nguyên tử trung hoà về điện).
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: P + N + E = 48 hay 2P + N = 48 (1).
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên:
(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2).
Từ (1) và (2) có P = N = 16.
Số hạt có trong hạt nhân của nguyên tử X là P + N = 16 + 16 = 32.
Câu 8. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
A. 12.
B. 24.
C. 13.
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét nguyên tử nguyên tố A:
+ Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt ⇒ số proton + số neutron = 24.
+ Số hạt không mang điện là 12 ⇒ số neutron là 12.
Vậy nguyên tử A có số electron = số proton = 24 – 12 = 12.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Trong nguyên tử X, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số proton và neutron trong hạt nhân nguyên tử X lần lượt là
A. 13 và 14.
B. 13 và 13.
C. 14 và 13.
D. 14 và 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong X lần lượt là P, N và E. Trong đó, P = E.
Theo bài ra, ta có các phương trình: 2P + N = 40 và 2P – N = 12.
Kết hợp 2 phương trình này được P = 13 và N = 14.
Vậy số proton và neutron trong X lần lượt là 13 và 14.
Câu 10. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong X: số proton = số electron = số hiệu nguyên tử (Z)
Đặt số neutron trong X là N.
Với các nguyên tử bền ta có: (1)
Theo bài ra có:
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10 nên:
2Z + N = 10 ⇒ N = 10 – 2Z, thay vào (1) ta có:
⇔ Z ≤ 10 – 2Z ≤ 1,52Z
⇔ 2,84 ≤ Z ≤ 3,33
Vậy Z = 3 thỏa mãn ⇒ N = 4.
Tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử X là Z + N = 7.
Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:
Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Công thức lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Công thức tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)