Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 4 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông ngoại, Người mẹ trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Ông và cháu cùng nhau tới trường bằng cách nào ?
A. Ông dắt cháu đi bộ qua những con phố nhỏ.
B. Ông cõng cháu đi một đoạn đường dài.
C. Ông đèo cháu trên chiếc xe đạp đã cũ.
Câu 2: Câu nào sau đây được đặt theo mẫu câu kể Ai là gì ?
A. Mẹ tần tảo nuôi các con ăn học.
B. Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất đời con.
C. Cha ước ao tặng cho mẹ chiếc vòng cẩm thạch.
Câu 3: Sau khi được người mẹ ôm ấp, bụi gai có gì thay đổi ?
A. Rụng hết lá
B. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông.
C. Bụi gai bỗng dưng biến mất.
Câu 4: Trong tâm trí cậu bé, ông ngoại hiện lên là người như thế nào ?
A. Ông giống như người thầy giáo đầu tiên.
B. Ông là người đã giúp đỡ cậu rất nhiều trong học tập.
C. Ông là người đầu tiên đưa cậu tới trường học.
Câu 5: Tìm các từ ngữ KHÔNG chỉ gộp những người trong gia đình?
A. ba mẹ
B. ông bà
C. anh trai
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống cho phù hợp:
a)
…ung …ăng …ung …ẻ
Dắt trẻ đi chơi.
Đến cổng nhà trời,
Lạy cậu lạy mợ.
b) Tiếng nước chảy …óc …ách nghe thật êm tai.
c) Chiếc áo kia …ách mất rồi!
Bài 2:
Điền ân hoặc âng vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Bé Na đi ch… đất ra ngoài chơi.
b) Ngoài s… bà em đang phơi đỗ.
c) An là một cô bé ngoan, bé rất biết v… lời cha mẹ.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Gia đình là tổ ấm yên bình của em.
b) Lan là một người bạn thân của em.
c) Minh là một một người bạn tốt.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
B |
B |
A |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống cho phù hợp:
a)
Dung dăng dung dẻ,
Dắt trẻ đi chơi.
Đến cổng nhà trời,
Lạy cậu lạy mợ.
b) Tiếng nước chảy róc rách nghe thật êm tai.
c) Chiếc áo kia rách mất rồi!
Bài 2:
Điền ân hoặc âng vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Bé Na đi chân đất ra ngoài chơi.
b) Ngoài sân bà em đang phơi đỗ.
c) An là một cô bé ngoan, bé rất biết vâng lời cha mẹ.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Cha mẹ là người yêu thương em nhất trên đời.
Ai là người yêu thương em nhất trên đời?
b) Lan là một người bạn thân của em.
Ai là một người bạn thân của em?
c) Minh là một một người bạn tốt.
Ai là một một người bạn tốt?
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 4 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông ngoại, Người mẹ trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Đọc truyện Người mẹ, chuyện gì đã xảy ra với người con ?
A. Thần Chết bắt người con trong lúc nó ngủ thiếp đi.
B. Người con bị lạc đường và chạy đi theo Thần Chết.
C. Người con bị ốm và Thần Chết đến bắt đi.
Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về tình cảm anh chị em đối với nhau?
A. Con có cha như nhà có nóc.
B. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
C. Chị ngã em nâng.
Câu 3: Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả như thế nào?
A. Nhà dột, ba bố con phải nằm chung.
B. Củi mùn để nấu cơm thì bị ướt nên khi đun nấu khói làm mắt đỏ hoe.
C. Ba bố con phải đảm nhiệm mọi việc
D. Tất cả các ý trên đúng
Câu 4: Thần Đêm Tối đã đóng giả thành ai ?
A. Thành một bà cụ mặc áo choàng đen
B. Thành mụ phù thủy mặc áo choàng đen
C. Thành người phụ nữ đẹp mặc áo choàng đen
Câu 5: Đâu là khoảng thời gian được nhắc đến trong bài "Ông ngoại"?
A. Đầu mùa hè
B. Sắp vào thu
C. Mùa đông
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .
Hòn gì bằng đất nặn ......a
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra, ......a đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Là ..........
Bài 2:
Tìm 4 từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Ông ngoại là người yêu thương em nhất.
b) Lan là một người bạn thân của em.
c) Tuấn là một chàng trai dũng cảm.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
C |
D |
A |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .
Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày ,
Khi ra , da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây của nhà
- Là hòn gạch
Bài 2:
Tìm 4 từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r
- dắt tay, giá đỗ, giá cả, rang lạc.
Bài 3:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Ông ngoại là người yêu thương em nhất.
Ai là người yêu thương em nhất?
b) Lan là một người bạn thân của em.
Ai là một người bạn thân của em?
c) Tuấn là một chàng trai dũng cảm.
Ai là một chàng trai dũng cảm?
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 4 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Ông ngoại, Mẹ vắng nhà ngày bão trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Đâu là khoảng thời gian được nhắc đến trong bài "Ông ngoại"?
A. Đầu mùa hè
B. Sắp vào thu
C. Mùa đông
Câu 2: Ông ngoại trong câu chuyện đã giúp cháu làm những công việc gì ?
A. Chuẩn bị đồ dùng học tập, hướng dẫn cháu cách bọc vở, dán nhãn, pha mực.
B. Dạy cháu những chữ cái đầu tiên.
C. Đưa cháu tới thăm trường.
D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Những câu thơ nói lên ba bố con nghĩ đến mẹ?
A. Thương bố con vụng về
B. Củi mùn thì lại ướt.
C. Ba bố con nằm chung/ Vẫn thấy trống phía trong/ Nằm ấm mà thao thức.
Câu 4: Ông và cháu cùng nhau tới trường bằng cách nào ?
A. Ông dắt cháu đi bộ qua những con phố nhỏ.
B. Ông cõng cháu đi một đoạn đường dài.
C. Ông đèo cháu trên chiếc xe đạp đã cũ.
Câu 5: Câu nào sau đây được đặt theo mẫu câu kể Ai là gì ?
A. Mẹ tần tảo nuôi các con ăn học.
B. Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất đời con.
C. Cha ước ao tặng cho mẹ chiếc vòng cẩm thạch.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống:
- áo …ách, con …ế, …ập dìu, …óc …ách, làn …a
Bài 2:
Điền ân hoặc âng vào chỗ trống:
- t… tiến, … cần, l… lâng, m… mê, đôi ch…
Bài 3:
Em hãy tìm các từ Chứa tiếng có vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau :
- Cơ thể của người : ...............
- Cùng nghĩa với nghe lời : ...............
- Dụng cụ đo khối lượng : ...............
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống:
- áo rách, con dế, dập dìu, róc rách, làn da
Bài 2:
Điền ân hoặc âng vào chỗ trống:
- tân tiến, ân cần, lâng lâng, mân mê, đôi chân
Bài 3:
Chứa tiếng có vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau :
- Cơ thể của người : thân thể
- Cùng nghĩa với nghe lời : vâng lời
- Dụng cụ đo khối lượng : cái cân
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 4 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu:
Dựa vào những bài đọc: Người mẹ, Ông ngoại, Mẹ vắng nhà ngày bão trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Đọc truyện Người mẹ, chuyện gì đã xảy ra với người con ?
A. Thần Chết bắt người con trong lúc nó ngủ thiếp đi.
B. Người con bị lạc đường và chạy đi theo Thần Chết.
C. Người con bị ốm và Thần Chết đến bắt đi.
Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về tình cảm anh chị em đối với nhau?
A. Con có cha như nhà có nóc.
B. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
C. Chị ngã em nâng.
Câu 3: Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả như thế nào?
A. Nhà dột, ba bố con phải nằm chung.
B. Củi mùn để nấu cơm thì bị ướt nên khi đun nấu khói làm mắt đỏ hoe.
C. Ba bố con phải đảm nhiệm mọi việc
D. Tất cả các ý trên đúng
Câu 4: Thần Đêm Tối đã đóng giả thành ai ?
A. Thành một bà cụ mặc áo choàng đen
B. Thành mụ phù thủy mặc áo choàng đen
C. Thành người phụ nữ đẹp mặc áo choàng đen
Câu 5: Đâu là khoảng thời gian được nhắc đến trong bài "Ông ngoại"?
A. Đầu mùa hè
B. Sắp vào thu
C. Mùa đông
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .
Hòn gì bằng đất nặn ......a
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra, ......a đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Là ..........
Bài 2:
Tìm và viết vào chỗ trống các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau :
- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ...............
- Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : ...............
- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : ...............
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Ông ngoại là người yêu thương em nhất.
b) Lan là một người bạn thân của em.
c) Tuấn là một chàng trai dũng cảm.
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu:
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
C |
D |
A |
B |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Bài 1:
Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .
Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày ,
Khi ra , da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây của nhà
- Là hòn gạch
Bài 2:
Tìm và viết vào chỗ trống các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau :
- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru
- Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : dịu dàng
- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : giải thưởng
Bài 3:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu để trả lời cho câu Ai là gì?
a) Ông ngoại là người yêu thương em nhất.
Ai là người yêu thương em nhất?
b) Lan là một người bạn thân của em.
Ai là một người bạn thân của em?
c) Tuấn là một chàng trai dũng cảm.
Ai là một chàng trai dũng cảm?
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 4 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: phút
I. Bài tập về đọc hiểu
CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
Mẹ đan tấm áo nhỏ
Bây giờ đang mùa xuân
Mẹ thêu vào chiếc khăn
Cái hoa và cái lá
Cỏ bờ đê rất lạ
Xanh như là chiêm bao
Kìa bãi ngô, bãi dâu
Thoáng tiếng cười đâu đó
Mẹ đi trên hè phố
Nghe tiếng con đạp thầm
Mẹ nghĩ đến bàn chân
Và con đường tít tắp …
Thường trong nhiều câu chuyện
Bố vẫn nhắc về con
Bố mới mua chiếc chăn
Dành riêng cho con đắp
Áo con bố đã giặt
Thơ con bố viết rồi
Các anh con hỏi hoài :
- Bao giờ sinh em bé ?
Cả nhà mong con thế
Con chả biết được đâu
Mẹ ghi lại để sau
Lớn lên rồi con đọc .
( Xuân Quỳnh )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Mẹ đã chuẩn bị những gì cho con khi con còn nằm trong bụng mẹ ?
A. Tấm áo vải nhỏ,chiếc khăn thêu hoa và lá.
B. Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và lá.
C. Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và cỏ.
Câu 2. Bố đã chuẩn bị cho con những gì khi con sắp được sinh ra ?
A. Mua chăn cho con đắp, giặt áo cho con mặc, viết thơ cho con.
B. Mua chăn cho con đắp, giặt áo con đã mặc, viết thơ cho con.
C. Mua chăn cho con đắp, mua áo cho con mặc, viết thơ cho con.
Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài thơ ?
A. Tình yêu thương và sự quan tâm của các anh dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.
B. Tình yêu thương và sự quan tâm của cha mẹ dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.
C. Tình yêu thương và sự quan tâm của cả nhà dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ.
Câu 4. Theo em, dòng nào dưới đây nêu đúng cảm nhận về khổ thơ thứ hai ( “Cỏ bờ đê rất lạ ... Thoáng tiếng cười đâu đó” ) ?
A. Ngày con sắp ra đời, mẹ luôn chiêm bao thấy con, nghe thấy tiếng cười của con.
B. Ngày con sắp ra đời, mẹ nhìn cuộc sống xung quanh thấy biết bao điều tốt đẹp.
C. Ngày con sắp ra đời,mẹ nhìn cái gì cũng thấy lạ, tiếng cười cứ thấp thoáng đâu đây.
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) d hoặc gi, r
Tiếng đàn theo ...ó bay xa, lúc ....ìu....ặt thiết tha, lúc ngân nga ....éo ...ắt
...................................................................................................................
...................................................................................................................
b) ân hoặc ân
Vua vừa dừng ch...., d.... trong làng đã d....lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn
..................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 2. Ghép các tiếng cô, chú, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong gia đình ( M : cô chú )
(1)................ (2)................ (3)................
(4)................ (5)................ (6)................
Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu theo mẫu Ai là gì ? sau đây :
a) Mẹ em là ..................................................................................................
b) Lớp trưởng lớp em là ...............................................................................
c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là ....................
......................................................................................................................
Câu 4. Dựa vào bài thơ “Con chả biết được đâu” , em hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Mẹ đan tấm áo cho con vào mùa nào ?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b) Nghe tiếng con đạp thầm trong bụng, người mẹ nghĩ đến điều gì ?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
c) Cả nhà đều mong em bé lớn lên sẽ đọc bài thơ và biết được những gì ?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đáp án:
I. Bài tập về đọc hiểu
Em chọn đáp án đúng nhất như sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) d hoặc gi, r
- Tiếng đàn theo gió bay xa, lúc dìu dặt thiết tha, lúc ngân nga réo rắt.
b) ân hoặc âng
- Vua vừa dừng chân, dân trong làng đã dâng lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn.
Câu 2. Ghép các tiếng cô, chú, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong gia đình ( M : cô chú )
(1) Cô chú
(2) Chú cháu
(3) Cô cháu
(4) Chú bác
(5) Cô bác
(6) Bác cháu
Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu theo mẫu Ai là gì ? sau đây :
a) Mẹ em là công nhân của nhà máy dệt Nam Định.
b) Lớp trưởng lớp em là một học sinh ưu tú.
c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là cô giáo Bình.
Câu 4. Dựa vào bài thơ “Con chả biết được đâu” , em hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Mẹ đan tấm áo cho con vào mùa nào ?
- Mùa xuân
b) Nghe tiếng con đạp thầm trong bụng, người mẹ nghĩ đến điều gì ?
- Mẹ nghĩ đến bàn chân và con đường tít tắp.
c) Cả nhà đều mong em bé lớn lên sẽ đọc bài thơ và biết được những gì ?
- Biết được tình yêu thương và sự quan tâm của cả nhà dành cho em bé.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 5 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 6 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 7 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8 có đáp án ( phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 9 có đáp án ( phiếu)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)