Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều (song song)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều theo chương trình song song với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Giữa kì 1.

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều (song song)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Giữa kì 1 Cánh diều (song song) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

1. Phân môn Hóa học (8 tiết)

- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên.

- Quy định an toàn trong phòng thực hành.

- Sự đa dạng của chất.

- Tính chất và sự chuyển thể của chất.

2. Phân môn Vật lý (8 tiết)

- Đo chiều dài.

- Đo khối lượng

- Đo thời gian.

- Đo nhiệt độ.

Quảng cáo

3. Phân môn Sinh học (16 tiết)

- Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

- Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.

- Từ tế bào đến cơ thể.

II. Câu hỏi ôn tập

1. Phần trắc nghiệm

a. Phân môn Hóa học

Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Các hiện tượng tự nhiên

B. Các tính chất của tự nhiên

C. Các quy luật tự nhiên

D. Tất cả các ý trên

Câu 2: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lí học

B. Khoa học Trái Đất

Quảng cáo

C. Thiên văn học

D. Tâm lí học

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Thả diều

B. Cho mèo ăn hàng ngày

C. Lấy đất trồng cây

D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm 

Câu 4: Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Hóa học

B. Sinh học

C. Vật lí

D. Thiên văn học

Quảng cáo

Câu 5. Kí hiệu trong phòng thực hành sau đây có ý nghĩa gì?

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều (song song)

A. Cảnh báo có lửa

B. Cảnh báo hỏa hoạn

C. Chất dễ cháy

D. Chất khó cháy

Câu 6: Vật hữu sinh (vật sống) là

A. những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

B. những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

C. vật thể có các đặc trưng sống.

D. vật thể không có các đặc trưng sống.

Câu 7: Cho các vật thể: quần áo, con cá, xe đạp, cây cột điện. Vật thể tự nhiên là

A. quần áo.

B. con cá.

C. xe đạp.

D. cây cột điện.

Câu 8: Điểm giống nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. có sẵn trong tự nhiên.

B. do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

C. có các đặc trưng sống.

D. đều là vật thể.

Câu 9: Cho dãy các vật thể sau: con gà, con trâu, máy vi tính, xe máy, ô tô, cây dừa, cây cột điện. Số vật thể nhân tạo là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6

Câu 10: Kí hiệu s là của thể (trạng thái) nào của chất?

A. Lỏng.

B. Khí.

C. Rắn.

D. Hơi.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Vật nào sau đây là vật không sống?

A. Vi khuẩn

B. Quạt điện

C. Cây hoa hồng đang nở hoa

D. Con cá đang bơi

Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?

A. Thước dây

B. Dây rọi

C. Cốc đong

D. Đồng hồ điện tử

Câu 3: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ?

A.

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm 2025 có đáp án (3 đề)

B.

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm 2025 có đáp án (3 đề)

C.

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm 2025 có đáp án (3 đề)

D.

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm 2025 có đáp án (3 đề)

Câu 4: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?

(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (1), (3), (4)

C. (2), (1), (4), (3)

D. (1), (4), (3), (2),

Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.

B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .

C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… .

D. Cả 3 phương án trên

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.

B. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.

C. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.

D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là

A. Sự nóng chảy.

B. Sự đông đặc.

C. Sự bay hơi.

D. Sự ngưng tụ.

Câu 9: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 10: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?

A. Cây mía, con ếch, xe đạp.

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo.

D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.

Câu 11: Cho các nhận xét sau:

(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan

(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật

(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân

(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật

(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (3), (5) C. (2), (4), (5)

B. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5)

Câu 12: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào?

A. Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào

B. Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh

C. Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào

D. Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau

Câu 13: Cho các nhận xét sau:

(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia các tế bào

(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào

(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới

(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào

(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào

(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể

(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (4), (5), (8) C. (3), (5), (8)

B. (1), (2), (3), (6) D. (4), (6), (7)

Câu 14: Chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây?

A. Cơ quan B. Hệ cơ quan C. Tế bào D. Mô

Câu 15: Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây?

A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 16: Ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

Cột A

Cột B

1. Cơ thể được tạo nên bởi một tế bào.

a, Cơ thể đa bào

2. Cơ thể được tạo nên bởi nhiều loại tế bào

b, Cơ quan

3. Một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng.

c, Mô

4. Tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

d, Cơ thể đơn bào


A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b C. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b

B. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c D. 1 – a, 2 – d, 3 – a, 4 – c

Câu 17: Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào?

A. San hô B. Sứa C. Mực D. Trùng biến hình

Câu 18: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân C. Chất tế bào

B. Vùng nhân D. Hệ thống nội màng

Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Câu 21. Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?

A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng.

B. Lực của khung xe tác dụng vào lốp.

C. Lực của người tác dụng vào lốp xe.

D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 22. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 23. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.

(2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc.

(3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng, lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc.

(4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau.

(5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 24. Từ “lực” trong câu nào dưới đây thể hiện lực tác dụng lên vật?

A. Lực bất tòng tâm.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch.

C. Học lực của bạn Xuân rất tốt.

D. Bạn học sinh không đủ lực để nâng một đầu bàn học.

Câu 25. Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Câu 26. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm 2025 có đáp án (3 đề)

A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc.

B. Hút nhau, lực tiếp xúc.

C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc.

D. Hút nhau, lực không tiếp xúc.

Câu 27. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Có thể làm cho vật biến dạng.

D. Có thể gây ra tất cả các lực nêu trên.

Câu 28: Dùng tay kéo dây chun, khi đó:

A. Chỉ có lực tác dụng vào tay.

B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun.

C. Có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.

D. Không có lực.

Câu 29. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn.

B. Gió tác dụng lực lên cánh buồn

C. Lực của chân đá vào quả bóng

D. Lực của tay tác dụng để mở cánh cửa

Câu 30. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học