Đề cương ôn tập Học kì 1 GDCD 6 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 GDCD 6 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 6 Học kì 1.

Đề cương ôn tập Học kì 1 GDCD 6 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 6 Học kì 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

Bài 1. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Ý nghĩa của việc tự hào và giữ gìn truyền thống tốt đẹp.

- Các hành động thể hiện sự trân trọng và phát huy truyền thống gia đình.

Bài 2. Yêu thương con người

- Các biểu hiện của tình yêu thương (chia sẻ, giúp đỡ, đồng cảm).

- Tác động của lòng yêu thương trong gia đình, trường học, và xã hội.

Bài 3. Siêng năng, kiên trì

- Khái niệm và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Lợi ích của việc siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống.

Ví dụ thực tế về tính siêng năng, kiên trì.

Bài 4. Tôn trọng sự thật

- Thế nào là tôn trọng sự thật?

- Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tôn trọng sự thật.

- Cách ứng xử khi gặp tình huống nói dối hoặc gian lận.

Quảng cáo

Bài 5. Tự lập

- Khái niệm và biểu hiện của tính tự lập.

- Tầm quan trọng của tự lập trong cuộc sống.

- Ví dụ về những việc làm thể hiện tinh thần tự lập.

Bài 6. Tự nhận thức bản thân

- Hiểu khái niệm "tự nhận thức bản thân."

- Ý nghĩa của việc nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

- Các phương pháp rèn luyện để nhận thức rõ hơn về bản thân

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

B. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

C. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Quảng cáo

Câu 2: Lòng yêu thương con người xuất phát từ đâu?

A. Xuất phát từ lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

B. Xuất phát từ sự ban ơn.

C. Xuất phát từ lòng thương hại.

D. Xuất phát từ sự mong trả ơn.

Câu 3: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Câu 4: Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là

A. sự thật.

B. dũng cảm.

C. khiêm tốn.

D. tự trọng.

Quảng cáo

Câu 5: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

Câu 6: Sự thật là

A. những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống.

B. những điều trong cuộc sống và thường đem lại đau khổ cho nhiều người.

C. những thứ đã diễn ra trong quá khứ và đem lại đau khổ cho con người.

D. những gì đang diễn ra trong cuộc sống và đem lại hạnh phúc cho chúng ta.

Câu 7: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là

A. tự tin.

B. tự kỉ.

C. tự chủ.

D. tự lập.

Câu 8: Tự lập là

A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.

B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.

C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.

D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.

Câu 9:  Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.

C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.

D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

Câu 10. Bác Hồ ra đi cứu nước bằng đôi bàn tay trắng. Bác một mình bôn ba, bươn chải ở nước ngoài. Bác tự học ngoại ngữ, tự đi làm nuôi sống bản thân. Ngay cả sau này, khi đã trở thành lãnh tụ của dân tộc. Bác vẫn tự mình làm tất cả. Từ trồng rau, nuôi cá…cho đến mọi sinh hoạt trong đời sống hàng ngày. Bác đều tự lo liệu mà không cần phải phụ thuộc vào bất cứ ai. Việc làm này, thể hiện đức tính nào của Bác?

A. Bác là người vĩ đại.

B. Bác là người tự lập.

C. Bác là một anh hùng.

D. Bác là người khiêm tốn.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 GDCD 6

Bộ sách: Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn đáp án đúng.

Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Thường làm mất lòng người khác.

B. Sự thật luôn làm đau lòng người.

C. Người nói thật thường thua thiệt.

D. Giúp con người tin tưởng nhau.

Câu 3: Tự lập là

A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.

B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.

C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.

D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?

A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.

B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.

C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình.

Câu 5: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là

A. thông minh.

B. tự nhận thức về bản thân.

C. có kĩ năng sống.

D. tự trọng.

Câu 6: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.

B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.

C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.

D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Câu 7: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật?

A. Không ai biết thì không nói sự thật.

B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 8: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật?

A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra.

B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi.

C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao.

D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất.

Câu 9: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập?

A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình.

B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.

C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ.

D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.

Câu 10: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về

A. tiềm năng riêng của mình.

B. bản chất riêng của mình.

C. mặt tốt của bản thân.

D. sở thích thói quen của bản thân.

Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn”. Em tán thành với ý kiến này không”.

Câu 2 (1,5 điểm): Khi em nhìn thấy bạn thân của mình nói xấu, bôi nhọ người mà mình ghé làm ảnh hưởng đến danh dự của bạn, em có nên đồng tình với hành động đó? Em sẽ làm gì trong trường hợp này để thể hiện tôn trọng sự thật?

Câu 3 (3 điểm). Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép.

a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng?

b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?

c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 6 Kết nối tri thức hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên