Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 8 Cánh diều (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 GDCD 8 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 8 Học kì 2.
Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 8 Cánh diều (có lời giải)
Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 8 Học kì 2 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
- Khái niệm
+ Vũ khí, chất nổ, chất độc hại: Những vật, hóa chất gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe con người và môi trường sống.
+ Cháy nổ: Hiện tượng vật liệu cháy bốc lửa, phát sinh nhiệt lượng lớn gây thiệt hại tài sản, tính mạng.
- Tác hại
+ Gây thương vong cho người, phá hủy tài sản, môi trường.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, nền kinh tế, an ninh xã hội.
- Trách nhiệm công dân
+ Không tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, chất cháy nổ, chất độc hại.
+ Phát hiện và báo ngay cho cơ quan chức năng khi gặp vũ khí, chất nổ, chất độc.
+ Chấp hành nghiêm các quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia phòng tránh.
- Biện pháp phòng ngừa
+ Thực hiện quy định an toàn lao động, an toàn cháy nổ.
+ Không chơi đùa, sử dụng vật liệu dễ cháy, nổ.
+ Học kỹ năng phòng cháy chữa cháy.
+ Chủ động xử lý tình huống cháy nổ nhỏ, biết cách thoát hiểm.
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Khái niệm
+ Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, giá trị tinh thần cho xã hội.
+ Quyền lao động: Công dân có quyền tự do tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, học nghề.
+ Nghĩa vụ lao động: Công dân có trách nhiệm lao động có ích cho xã hội, gia đình và bản thân.
- Ý nghĩa
+ Lao động tạo ra của cải, phát triển kinh tế, ổn định đời sống xã hội.
+ Khẳng định phẩm giá, giá trị của bản thân trong cộng đồng.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động
+ Nhà nước bảo hộ quyền lợi lao động chính đáng của công dân.
+ Công dân được làm việc trong điều kiện an toàn, được trả lương đúng quy định.
+ Công dân phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ lao động: chăm chỉ, sáng tạo, trung thực, trách nhiệm.
- Trách nhiệm công dân
+ Tôn trọng lao động, quý trọng người lao động.
+ Học tập tốt, rèn luyện kỹ năng để có tay nghề vững vàng.
+ Góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?
A. Vũ khí.
B. Tang vật.
C. Chất độc hại.
D. Chất gây nghiện.
Câu 2. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
Câu 3. Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. Vũ khí
B. Chất độc hại
C. Chất thải
D. Chất nổ
Câu 4. Vật nào dưới đây không phải là vũ khí hoặc vật liệu nổ?
A. Dao găm
B. Súng
C. Bình gas
D. Máy tính
Câu 5. Việc sử dụng, tàng trữ và mua bán vũ khí, chất nổ phải tuân theo:
A. Luật thương mại
B. Luật dân sự
C. Quy định pháp luật về an ninh, trật tự
D. Quy định của từng gia đình
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
A. Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải.
B. Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm.
C. Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.
D. Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ.
Câu 7. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tố giác người có hành vi: tàng trữ, mua bán trái phép chất gây cháy, nổ.
B. Hỗ trợ, giúp đỡ những người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
C. Lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe con người.
D. Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đúng tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
Câu 8. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.
D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 9. Em đang xếp hàng đợi mua dầu hỏa cho bố, thì trông thấy một người đàn ông cũng đang xếp hàng chờ đổ xăng, trong lúc chờ chú ấy đã lấy bật lửa ra định châm thuốc hút. Em sẽ làm gì ở tình huống đó?
A. Việc hút thuốc là quyền tự do của mỗi người
B. Báo cho người quản lí tại đó biết được tình hình rồi phạt người đàn ông hút thuốc kia
C. Khuyên chú ấy không được hút thuốc tại cây xăng vì rất nguy hiểm có thể gây ra cháy nổ nghiêm trọng, thiệt hại đến tài sản và tính mạng
D. Mặc kệ chú ấy, chú ấy muốn hút thuốc ở đâu là việc của chú ấy
Câu 10. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom.
Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.
D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: GDCD 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.
B. Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.
C. Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.
D. Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.
D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 3. Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là
A. ngày 4 tháng 10
B. ngày 14 tháng 4
C. ngày 14 tháng 10
D. ngày 10 tháng 4.
Câu 4. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?
A. Tất cả mọi người
B. Các công ty tư nhân
C. Các doanh nghiệp nhà nước
D. Một số tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
A. Nắng nóng gay gắt, kéo dài.
B. Thiết bị điện bị quá tải, cháy.
C. Hàn, khò các vật liệu dễ cháy.
D. Bảo quản thực phẩm sai cách.
Câu 6. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
B. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
C. Sử dụng các loại hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
D. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
Câu 7. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Chị S để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.
B. Anh T tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.
C. Anh V mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.
D. Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”.
Câu hỏi: Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ?
A. Hai bạn K và V.
B. Hai bạn K và T.
C. Cả ba bạn K, T, V.
D. Bạn V và T.
Câu 9. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người.
D. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.
Câu 10. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
A. Ăn chín, uống sôi.
B. Ăn bất kể đồ ăn gì.
C. Sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến.
D. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của mọi công dân.
B. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm riêng của lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
C. Tai nạn hóa chất độc hại không để lại hậu quả nghiêm trọng cho con người.
D. Chỉ những người thiếu hiểu biết mới gặp phải tai nạn vũ khí, chất độc hại.
Câu 12. Nghỉ hè, bạn X được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu K. Bạn X thấy cậu K thường xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Nếu là X, trong tình huống này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu K không liên quan đến mình.
B. Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.
C. Khuyên cậu K nên sử dụng thuôc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.
D. Đồng ý với việc làm của cậu K, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.
Câu 13. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”.
A. Lao động.
B. Sáng tạo.
C. Siêng năng.
D. Kiên trì.
Câu 14. Công dân có quyền nào dưới đây?
A. Tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ công việc gì mình thích.
B. Học nghề, tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật.
C. Tự do thuê mướn bất kì ai.
D. Yêu cầu người khác làm việc theo ý muốn của mình.
Câu 15. Người sử dụng lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Điều hành lao động.
B. Xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
C. Tự do sai khiến người lao động làm việc.
D. Quản lí, giám sát lao động.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ
A. lựa chọn nghề nghiệp đúng với sở thích, nguyện vọng của bản thân.
B. lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần phát triển đất nước.
C. tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc đúng với nguyện vọng của bản thân.
D. học tập, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ đúng với nhu cầu của bản thân.
Câu 17. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ
A. 14 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 20 tuổi.
Câu 18. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…… là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.
A. Kỉ luật lao động.
B. Hợp đồng lao động.
C. Nội quy lao động.
D. Nội quy làm việc.
Câu 19. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội?
A. Gia đình.
B. Lao động.
C. Của cải.
D. Tiền bạc.
Câu 20. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
Tình huống. Anh M, chị X và chị K đã kí hợp đồng lao động với công ty A (do ông T làm Giám đốc) với thời hạn một năm. Trong quá trình làm việc, anh M thường xuyên bị ông T ngược đãi, nhục mạ, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mặt khác, ông T cũng thường xuyên thực hiện những hành vi quấy rối tình dục đối với chị X và chị K. Bất bình với thái độ và hành động của ông T, anh M, chị X và chị K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A.
A. Anh M.
B. Ông T.
C. Chị X.
D. Chị K.
Câu 21. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.
C. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.
D. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.
Câu 22. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa cụ lao động của công dân?
A. Người lao động bị hạn chế chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp.
B. Lao động có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của cá nhân.
C. Học sinh chỉ cần tập trung vào học tập, không cần tham gia lao động.
D. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc sử dụng lao động dưới 18 tuổi.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
A. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.
B. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.
C. Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động.
D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
Câu 24. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không.
Câu hỏi: Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào?
A. Từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc.
B. Đồng ý, nhận anh Q vào làm nhưng trả mức lương thấp.
C. Mắng anh Q gay gắt và yêu cầu anh rời khỏi công trường.
D. Đồng ý, nhận anh Q vào làm và trả mức lương phù hợp.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em tán thành hay không tán thành với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
a) Vận chuyển thuốc pháo, thuốc nổ trên ô tô và các phương tiện giao thông có thể gây ra cháy nổ, thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.
b) Công an được sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
Câu 2 (2,0 điểm): Theo em, những hành vi nào dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quy định của pháp luật về lao động? Vì sao?
a) Thuê trẻ em 13 tuổi chở bình ga giao cho khách hàng
b) Đuổi việc nhân viên mà không thông báo trước.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 8 Chân trời sáng tạo hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi các môn học lớp 8 năm 2025 Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi khối lớp 8 của các trường THCS trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều