Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 6)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 6)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2023-2024
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 : Loại mô nào dưới đây được xếp vào nhóm mô liên kết?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Mô xương
c. Mô máu
d. Mô mỡ
Câu 2 : Khi nói về nơron li tâm, phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
c. Có thân nằm trong trung ương thần kinh
d. Còn có tên gọi khác là nơron cảm giác
Câu 3 : Em hãy cho biết tên loại xương dài nhất cơ thể người.
a. Xương cột sống
b. Xương đòn
c. Xương đùi
d. Xương chày
Câu 4 : Trong hệ nhóm máu ABO, nhóm máu nào không thể truyền cho các nhóm máu khác nó?
a. AB
b. A
c. B
d. O
Câu 5 : Khi thiếu loại vitamin nào dưới đây, chúng ta rất dễ bị loét niêm mạc?
a. Vitamin B12
b. Vitamin B2
c. Vitamin B1
d. Vitamin C
Câu 6 : Hệ bạch huyết ở người liên hệ trực tiếp với loại mạch nào trong hệ tuần hoàn máu?
a. Mao mạch
b. Động mạch
c. Tĩnh mạch
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 7 : Chứng xơ vữa động mạch có mối quan hệ mật thiết với chế độ ăn giàu chất
a. phôtpho.
b. côlesterôn.
c. phôtpholipit.
d. vitamin K.
Câu 8 : Tại dạ dày người chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa loại thức ăn nào?
a. Prôtêin
b. Tinh bột chín
c. Mỡ động vật
d. Dầu thực vật
Câu 9 : Khi nói về phản xạ có điều kiện, phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống
b. Cung phản xạ đơn giản
c. Có tính chất bẩm sinh
d. Số lượng không hạn định
Câu 10 : Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương người?
a. Xương sọ bé hơn xương mặt
b. Xương cột sống hình cung
c. Lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng
d. Xương gót phát triển về phía sau
Câu 11 : Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta thường sử dụng tế bào của loại mô nào để nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
a. Mô che chở
b. Mô phân sinh
c. Mô dẫn
d. Mô tiết
Câu 12 : Vì sao E.coli lại được chọn làm tế bào nhận trong quá trình ứng dụng công nghệ gen vào tạo chủng vi sinh vật mới ?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì chúng rất dễ nuôi cấy trong điều kiện nhân tạo
c. Vì chúng sinh sản rất nhanh
d. Vì chúng có vòng đời ngắn
Câu 13 : Vì sao kết hôn gần lại dẫn tới suy thoái nòi giống?
a. Vì kết hôn gần không có khả năng tạo ra các biến dị tổ hợp ở đời sau, từ đó kiểu hình của con sẽ không có sự khác biệt rõ rệt so với thế hệ bố mẹ.
b. Vì kết hôn gần có nghĩa là hai bố mẹ có kiểu gen tương tự nhau, nếu cùng mang các cặp gen dị hợp thì các alen lặn có hại sẽ có cơ hội tổ hợp và biểu hiện thành tính trạng bất lợi ở đời con.
c. Vì kết hôn gần sẽ làm tăng nguy cơ sinh con mắc đột biến dị bội như Claiphentơ, Đao, Tơcnơ, hội chứng Patau, hội chứng siêu nữ….
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 14 : Ở người, alen A quy định quy định khả năng nghe nói bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh câm điếc bẩm sinh (gen nằm trên NST thường). Một cặp vợ chồng sinh ra con bị câm điếc bẩm sinh. Hỏi kiểu gen của hai vợ chồng có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
a. 4
b. 3
c. 2
d. 5
Câu 15 : Ở người, một tính trạng bệnh do một cặp alen (B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh. Người con gái này kết hôn với người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai?
a. Tính trạng bệnh là tính trạng lặn
b. Bệnh do gen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định
c. Xác suất sinh ra người con bị bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai là 50%
d. Có thể xác định được kiểu gen của tất cả những người đang xét
Câu 16 : Một gen M bị đột biến tạo ra gen N, phân tử prôtêin do gen B tổng hợp kém phân tử prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Tác nhân dẫn đến sự biến đổi này có thể do
a. mất 3 nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba.
b. mất 3 nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liền kề.
c. mất 3 nuclêôtit thuộc 4 bộ ba liền kề.
d. mất 3 nuclêôtit thuộc 3 bộ ba liền kề.
Câu 17 : Kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra giao tử nào sau đây?
a. aa
b. AA
c. Aa
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 18 : Thể (2n + 1) là hiện tượng
a. tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội đều bị thiếu một chiếc.
b. tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội đều bị thừa một chiếc.
c. một cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội có thêm một chiếc thứ ba.
d. một cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội thiếu đi một chiếc.
Câu 19 : Một gen nằm trên ADN mạch kép có 2000 nuclêôtit và có hiệu số giữa X và T bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là
a. 800 và 200.
b. 200 và 800.
c. 400 và 600.
d. 600 và 400.
Câu 20 : Cho các diễn biến sau:
1: Các nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
2: Phân tử ARN tiếp tục được hoàn chỉnh về cấu trúc.
3: 2 mạch đơn của gen dần tách nhau.
4: Gen tháo xoắn.
5: Mạch ARN dần tách ra khỏi mạch khuôn mẫu của gen.
Hãy sắp xếp các diễn biến sau theo đúng trình tự thời gian của quá trình tổng hợp mARN.
a. 2 – 3 – 1 – 5 – 4
b. 4 – 3 – 1 – 5 – 2
c. 3 – 4 – 2 – 5 – 1
d. 4 – 1 – 3 – 5 – 2
Câu 21 : Loại tế bào nào dưới đây thường có bộ NST lưỡng bội?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Tế bào hợp tử
c. Tế bào sinh dục sơ khai
d. Tế bào sinh dưỡng
Câu 22 : Một tế bào người đang ở kì giữa của giảm phân 2. Hỏi không xét đến trường hợp đột biến, phát biểu nào dưới đây về số lượng và trạng thái của NST trong tế bào đang xét là sai?
a. NST ở trạng thái kép
b. NST co xoắn cực đại
c. NST sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
d. Tế bào có tất cả 46 NST
Câu 23 : Dòng thuần chủng có đặc điểm nào sau đây?
a. Dị hợp tử về kiểu gen và kiểu hình phân tính
b. Dị hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
c. Đồng hợp trội về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
d. Đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
Câu 24 : Để xác định kiểu gen của các cá thể mang kiểu hình trội, Menđen đã sử dụng phép lai nào?
a. Lai trở lại
b. Lai phân tích
c. Lai thuận nghịch
d. Lai xa
Câu 25 : Ở người, tính trạng nào dưới đây chịu sự chi phối nhiều bởi yếu tố môi trường?
a. Chiều cao
b. Màu mắt
c. Kiểu dáng tai
d. Màu tóc
Câu 26 : Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất trong điều kiện nhiệt độ 30oC. Đây được gọi là
a. giới hạn dưới.
b. điểm cực thuận.
c. giới hạn trên.
d. giới hạn sinh thái.
Câu 27 : Hiện tượng sống thành bầy đàn ở nhiều loài động vật có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Giúp chúng phát hiện ra kẻ thù nhanh hơn
c. Giúp chúng tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn
d. Giúp chúng tự vệ và chống chịu các yếu tố bất lợi từ môi trường ngoại cảnh tốt hơn
Câu 28 : Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh?
a. Ve, bét sống bám trên da trâu, bò
b. Phong lan sống bám trên thân cây gỗ lâu năm
c. Hải quỳ sống bám trên vỏ ốc của tôm kí cư (tôm ở nhờ)
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 29 : Đặc điểm nào dưới đây có ở tháp tuổi dạng phát triển?
a. Không có đỉnh tháp
b. Đáy tháp rất rộng
c. Đỉnh tháp rất rộng
d. Đáy tháp rất hẹp
Câu 30 : Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
a. Cản trở quá trình phát triển kinh tế
b. Ô nhiễm môi trường
c. Thiếu lương thực, thực phẩm; nơi ở, trường học và bệnh viện
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 31 : Ở các quần xã trên cạn, nhóm thực vật nào thường là những loài chiếm ưu thế?
a. Thực vật hạt trần
b. Thực vật hạt kín
c. Rêu
d. Dương xỉ
Câu 32 : Cành cây mục, lá rụng, phân động vật… là thức ăn của
a. sinh vật sản xuất.
b. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
c. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
d. sinh vật phân giải.
Câu 33 : Cho chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Bọ ngựa → Rắn → Đại bàng → Vi khuẩn hoại sinh. Sinh vật tiêu thụ trong chuỗi thức ăn trên là
a. sâu ăn lá, bọ ngựa, rắn, đại bàng.
b. cây xanh, sâu ăn lá, đại bàng.
c. bọ ngựa, rắn, đại bàng, vi khuẩn hoại sinh.
d. cây xanh, sâu ăn lá, rắn, vi khuẩn hoại sinh.
Câu 34 : Các loài thực vật có vai trò gì trong đời sống của các động vật sống trong rừng?
a. Cung cấp thức ăn cho động vật
b. Là nơi sống, trú ẩn và sinh sản của nhiều loài động vật
c. Tạo ra môi trường không khí lý tưởng thông qua việc hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 35 : Quần thể sinh vật gồm có bao nhiêu đặc trưng cơ bản?
a. 5
b. 3
c. 4
d. 2
Câu 36 : Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường sinh vật?
a. Giun đũa
b. Ễnh ương
c. Chuột chũi
d. Sán lông
Câu 37 : Động vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
a. Cá chép
b. Cá thu
c. Cá heo
d. Cá mập
Câu 38 : Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Mật độ quần thể là … (1)… sinh vật có trong một đơn vị …(2)…..
a. (1): khối lượng hoặc kích thước; (2): diện tích hay thể tích
b. (1): khối lượng hoặc số lượng; (2): diện tích hay chiều dài
c. (1): kích thước hoặc số lượng; (2): chiều dài hay thể tích
d. (1): khối lượng hoặc số lượng; (2): diện tích hay thể tích
Câu 39 : Thành phần nào dưới đây là thành phần vô sinh trong một hệ sinh thái?
a. Chuột chù
b. Hạt nảy mầm
c. Lá rụng
d. Địa y
Câu 40 : Việc săn bắt động vật hoang dã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường tự nhiên?
a. Gây cháy rừng, làm mất chỗ ở của nhiều loài động vật và gây ô nhiễm môi trường
b. Mất đi nhiều loài động vật, phá vỡ lưới và chuỗi thức ăn, từ đó gây mất cân bằng sinh thái
c. Xói mòn và thoái hóa đất dẫn đến mất giá trị kinh tế trong trồng trọt, gây lũ lụt, hạn hán kéo dài
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án và Hướng dẫn
Câu 1 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : Đáp án c
Giải thích : Có thân nằm trong trung ương thần kinh
Câu 3 : Đáp án c
Giải thích : Xương đùi
Câu 4 : Đáp án a
Giải thích : AB (vì nhóm máu này có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu mà các nhóm máu khác loại đều có ít nhất 1 kháng nguyên (anpha hoặc bêta) trong huyết tương nên nếu nhận sẽ gây ngưng kết hồng cầu)
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : Vitamin B2
Câu 6 : Đáp án c
Giải thích : Tĩnh mạch
Câu 7 : Đáp án b
Giải thích : côlesterôn. (côlesterôn sẽ ngấm vào thành mạch kéo theo sự ngấm ion canxi khiến thành mạch xơ cứng, giòn, mất khả năng đàn hồi nên sẽ rất dễ bị nứt vỡ, gây nguy hiểm tính mạng)
Câu 8 : Đáp án a
Giải thích : Prôtêin (dưới tác dụng của enzim pepsin trong môi trường axit do HCl tạo ra)
Câu 9 : Đáp án d
Giải thích : Số lượng không hạn định (được tạo thành trong đời sống cá thể do tích lũy kinh nghiệm và học tập mà nên (dưới sự hỗ trợ của vỏ não) nên số lượng không có giới hạn)
Câu 10 : Đáp án d
Giải thích : Xương gót phát triển về phía sau (hỗ trợ tư thế đứng thẳng)
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Mô phân sinh (vì các tế bào của mô này phân chia rất nhanh và chưa biệt hóa)
Câu 12 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : Vì kết hôn gần có nghĩa là hai bố mẹ có kiểu gen tương tự nhau và nếu cùng mang các cặp gen dị hợp thì các alen lặn có hại sẽ có cơ hội tổ hợp và biểu hiện thành tính trạng bất lợi ở đời con.
Câu 14 : Đáp án a
Giải thích : 4 (cặp vợ chồng này sinh con bị câm điếc bẩm sinh (aa) chứng tỏ kiểu gen của họ đều phải cho giao tử mang alen a. Vậy kiểu gen của vợ và chồng có thể là 1 trong 4 trường hợp: cả vợ và chồng đều mang kiểu gen Aa, cả vợ và chồng đều mang kiểu gen aa, vợ mang kiểu gen Aa còn chồng mang kiểu gen aa, vợ mang kiểu gen aa còn chồng mang kiểu gen Aa)
Câu 15 : Đáp án b
Giải thích : Bệnh do gen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định
Bố mẹ bình thường sinh con gái bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. Con trai bình thường có mẹ bị bệnh chứng tỏ gen nằm trên NST thường, không thể nằm trên NST X thuộc vùng không tương đồng với Y.
Con gái bị bệnh có kiểu gen bb, do đó bố mẹ bình thường đều mang kiểu gen Bb. Con trai bình thường (B-) có mẹ bị bệnh (bb) chứng tỏ con trai phải mang kiểu gen Bb. Vậy xác suất sinh con bị bệnh (bb) của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai (bb x Bb) là 100%(b).50%(b) = 50%.
Vậy trong các phát biểu đang xét, phát biểu sai là: Bệnh do gen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định
Câu 16 : Đáp án d
Giải thích : mất 3 nuclêôtit thuộc 3 bộ ba liền kề (khiến cho 6 nuclêôtit còn lại sắp xếp thành 2 bộ ba quy định 2 axit amin khác loại so với ban đầu)
Câu 17 : Đáp án d
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (kiểu gen AAaa khi giảm phân sẽ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa)
Câu 18 : Đáp án c
Giải thích : một cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội có thêm một chiếc thứ ba.
Câu 19 : Đáp án b
Giải thích : 200 và 800.
Gọi N là tổng số nu của gen, ta có X + T = 50% N, X – T = 30%N suy ra X = 40%N = 800 = G, T = 10%N = 200 = A. Vậy số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là 200 và 800
Câu 20 : Đáp án b
Giải thích : 4 – 3 – 1 – 5 – 2
Câu 21 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 22 : Đáp án d
Giải thích : Tế bào có tất cả 46 NST (tế bào người bình thường khi ở giảm phân 2 chỉ có 23 NST kép và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, co xoắn cực đại)
Câu 23 : Đáp án d
Giải thích : Đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
Câu 24 : Đáp án b
Giải thích : Lai phân tích (cho các cá thể mang kiểu hình trội lai với cá thể mang kiểu hình lặn (có kiểu gen đồng hợp lặn). Nếu đời con phân tính chứng tỏ cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp, nếu đời con đồng tính chứng tỏ cơ thể đem lai có kiểu gen đồng hợp).
Câu 25 : Đáp án a
Giải thích : Chiều cao (ngoài kiểu gen còn chịu sự chi phối của chế độ tập luyện và dinh dưỡng)
Câu 26 : Đáp án b
Giải thích : điểm cực thuận.
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 28 : Đáp án c
Giải thích : Hải quỳ sống bám trên vỏ ốc của tôm kí cư (tôm ở nhờ) (hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù, tôm giúp hải quỳ di chuyển từ nơi này đến nơi khác)
Câu 29 : Đáp án b
Giải thích : Đáy tháp rất rộng (đáy tháp được lập nên từ nhóm tuổi trước sinh sản. Do có số lượng cá thể ở độ tuổi này lớn nên tháp tuổi dạng phát triển có đáy tháp rất rộng)
Câu 30 : Đáp án d
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 31 : Đáp án b
Giải thích : Thực vật hạt kín (vì thực vật có hạt có phôi được bảo vệ trong hạt kín nên rất thuận lợi cho việc lưu trữ, bảo tồn và phát tán, chính vì vậy chúng cơ ưu thế hơn hẳn so với các nhóm thực vật khác)
Câu 32 : Đáp án d
Giải thích : sinh vật phân giải.
Câu 33 : Đáp án a
Giải thích : sâu ăn lá, bọ ngựa, rắn, đại bàng (sinh vật tiêu thụ là sinh vật trực tiếp sử dụng sinh vật khác làm thức ăn)
Câu 34 : Đáp án d
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 35 : Đáp án b
Giải thích : 3 (mật độ, tỉ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi)
Câu 36 : Đáp án a
Giải thích : Giun đũa (sống kí sinh trong ruột non)
Câu 37 : Đáp án c
Giải thích : Cá heo (cá heo là thú – động vật hằng nhiệt)
Câu 38 : Đáp án d
Giải thích : (1): khối lượng hoặc số lượng; (2): diện tích hay thể tích
Câu 39 : Đáp án c
Giải thích : Lá rụng (không còn giữ vai trò sản xuất, lá rụng đã trở thành thành phần vô sinh)
Câu 40 : Đáp án b
Giải thích : Mất đi nhiều loài động vật, phá vỡ lưới và chuỗi thức ăn, từ đó gây mất cân bằng sinh thái
Xem thêm các đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học có đáp án hay khác:
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 5)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 7)
- Đề ôn thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2024 có đáp án (Đề 8)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Sinh học (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Sinh học.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)