Kiến thức trọng tâm Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 10.

A. Lý thuyết bài học

I. Cơ cấu sinh học

1. Cơ cấu dân số theo giới

- Khái niệm: Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị: %).

- Công thức:

Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

- Đặc điểm:

   + Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực.

   + Nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược lại.

- Nguyên nhân: Trình độ phát triển kinh tế, chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam.

- Ảnh hưởng của cơ cấu dân số: Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia...

2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi

- Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

- Đặc điểm: Thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.

Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

- Phân loại: Có ba nhóm tuổi trên thế giới:

   + Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi.

   + Nhóm tuổi lao động:15 -59 (đến 64 tuổi).

   + Nhóm trên tuổi lao động:Trên 60 (hoặc 65) tuổi.

- Tháp dân số:

   + Phân loại: Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định).

   + Đặc điểm: Thể hiện được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.

Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

Hình 23.1. Các kiểu tháp dân số cơ bản

II. Cơ cấu xã hội

1. Cơ cấu dân số theo lao động

a. Nguồn lao động

- Khái niệm: Là dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

- Phân loại:

   + Nhóm dân số hoạt động kinh tế.

   + Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.

b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

- Các khu vực kinh tế:

   + Khu vực I: Nông - lâm - ngư nghiệp.

   + Khu vực II: Công nghiệp - xây dựng.

   + Khu vực III: Dịch vụ.

- Đặc điểm: Xu hướng tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I.

Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

Hình 23.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2000 (%)

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

- Đặc điểm:

   + Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

   + Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển.

- Tiêu chí xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:

   + Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.

   + Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Dân số trẻ thể hiện

A. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10%.

B. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 30%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10%.

C. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 15%.

D. tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 30%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 15%.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nguồn lao động là

A. dân số ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

B. dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

C. dân số dưới tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

D. tổng dân số có khả năng tham gia lao động trong và ngoài nước.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

A. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.

B. Tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn.

C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.

D. Nhu cầu về giáo dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên lớn.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.

C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

D. Việc làm, giáo dục là vấn đề nan giải.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định gọi là kết cấu dân số theo

A. Độ tuổi.

B. Lao động.

C. Giới tính.

D. Trình độ văn hóa.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Kết cấu dân số theo độ tuổi phản ánh

A. Tình hình phân bố sản xuất, khả năng phát triển dân số.

B. Chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.

C. Khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của quốc gia.

D. Tình hình phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/91, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thường có ở các nước

A. Các nước phát triển.

B. Các nước đang phát triển.

C. Các nước công nghiệp mới.

D. Các nước kém phát triển.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thể hiện sự chuyển tiếp

A. Từ dân số già sang dân số trẻ.

B. Từ dân số trẻ sang dân số ổn định.

C. Từ dân số trẻ sang dân số già.

D. Từ dân số ổn định sang dân số già.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/91, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng

A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.

B. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I và II.

C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I.

D. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/91, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?

A. Gia tăng dân số giảm dần.

B. Gia tăng dân số nhanh.

C. Gia tăng dân số ổn định.

D. Gia tăng dân số chậm.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Kết cấu dân số theo nghề nghiệp của toàn thế giới hiện nay đang thay đổi theo xu hướng

A. Giảm tỷ lệ của ngành xây dựng và dịch vụ.

B. Giảm tỷ lệ của ngành nông nghiệp.

C. Giảm tỷ lệ của ngành xây dựng và tăng dịch vụ.

D. Tẳng tỷ lệ của ngành nông nghiệp và giảm dịch vụ.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/91, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng

A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.

B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.

D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/91, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Dân số già có những hạn chế nào dưới đây?

A. Thiếu lao động.

B. Lao động dân số nhanh.

C. Thừa lao động.

D. Nguồn lao động dồi dào.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Kiểu tháp tuổi ổn định thường có ở các nước:

A. Các nước phát triển.

B. Các nước đang phát triển.

C. Các nước công nghiệp mới.

D. Các nước kém phát triển.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/89, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá

A. trình độ dân trí của một quốc gia.

B. tình hình dân số của một quốc gia.

C. chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

D. trình độ phát triển của một quốc gia.

Đáp án C.

Giải thích: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

Câu 17: “Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” là ý nghĩa của

A. Cơ cấu dân số theo lao động.

B. Cơ cấu dân số theo giới.

C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Đáp án D.

Giải thích: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

Câu 18. Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Điều chỉnh cho tỉ lệ sinh tăng lên ở mức phù hợp với dân số.

B. Điều chỉnh cho tỉ lệ tử giảm xuống ở mức thấp nhất.

C. Điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.

D. Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

Đáp án C.

Giải thích: Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.

Câu 19. Vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số?

A. Dân số tăng quá nhanh, dư thừa lao động.

B. Mất cân đối giữa gia tăng dân số với phát triển kinh tế.

C. Tình trạng dư thừa lao động, thất nghiệp trầm trọng.

D. Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn, người lao động lại rất ít.

Đáp án B.

Giải thích: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số vì có sự mất cân đối giữa sự gia tăng dân số với phát triển kinh tế.

Câu 20: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.

B. Có nhiều kinh nghiệm.

C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.

D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục lớn.

Đáp án D.

Giải thích: Dân số già, số người trong độ tuổi lao động, đặc biệt là số trẻ em ít hơn => giảm bớt sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, việc làm… => Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục lớn không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số già.

Câu 21: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh đặc điểm nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển kinh tế

B. Đặc điểm sinh tử của dân số.

C. Tổ chức đời sống xã hội.

D. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước.

Đáp án A.

Giải thích: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ). Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bổ ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó.

Câu 22. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?

A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.

B. Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao.

C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.

D. Tỉ lệ phụ thuộc cao, gia tăng tự nhiên tăng.

Đáp án D.

Giải thích: Cơ cấu dân số già: Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao, số người trong độ tuổi lao động thấp, đặc biệt là số trẻ em ít hơn => giảm bớt sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, việc làm,… => Tỉ lệ phụ thuộc cao (số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động cao), gia tăng tự nhiên tăng không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số già.

Câu 23: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ:

A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.

C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.

Đáp án A.

Giải thích: Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 – 14) và người già lớn nên tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều => Tỉ lệ phụ thuộc ít không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 24: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.

B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.

C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

D. Việc làm, giáo dục, y tế là vấn đề nan giải.

Đáp án B.

Giải thích: Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 – 14) và người già lớn cao -> tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều; nguồn lao động dự trữ dồi dào => Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 25: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của

A. Đặc điểm sinh tử của dân số.

B. Tổ chức đời sống xã hội.

C. Trình độ phát triển kinh tế

D. Trình độ quản lí nhà nước.

Đáp án C.

Giải thích: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông -lâm - ngư nghiệp, công nghiệp -xây dựng, dịch vụ). Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bổ ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó. Ví dụ: Lao động khu vực nông - lâm - ngư - nghiệp cao,công nghiệp xây dựng và dịch vụ thấp chứng tỏ nền kinh tế phát triển ở trình độ thấp; Lao động khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ cao thể hiện trình độ phát triển kinh tế cao.

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên