Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Kiến thức trọng tâm Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
A. Lý thuyết bài học
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Băc – Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
II. DÂN CƯ.
- Dân số đông: 126,32 triệu người (năm 2015) - đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần
- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).
- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% -2015)
- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
+ Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh, giàu tính quyết đoán.
+ Giáo dục phát triển.
- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.
III. KINH TẾ.
Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.
1. Sau chiến tranh II đến 1950:
Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.
2. Từ 1952 – 1973:
- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% – 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh…)
- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng…
3. Từ 1973 đến nay:
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.
- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
Đáp án:
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á trên Thái Bình Dương
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
Đáp án:
Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
Đáp án:
Phía Bắc Nhật Bản khí hậu có mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
Đáp án:
Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do?
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
Đáp án:
Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn, nhiều loài cá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
Đáp án:
Nhật Bản nghèo khoáng sản; ngoài than, đồng các loại khác không đáng kể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là?
A. Bão
B. Động đất
C. Hạn hán
D. Ngập lụt
Đáp án:
Nhật Bản thường xuyên hứng chịu thiên tai động đất, núi lửa: trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ; sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
Đáp án:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 1952 nền kinh tế Nhật Bản suy sụp nghiêm trọng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là?
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
Đáp án:
Người lao động Nhật Bản có đức tính cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Đáp án:
Lãnh thổ Nhật Bản là một đất nước quần đảo, xung quanh đều giáp biển, đường bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí địa lí gần với các tuyến hàng hải quốc tế và nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nên nhu cầu trao đổi hàng hóa lớn...
=> Đây là những điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển mạnh ngành giao thông vận tải biển.
Đáp án cần chọn là: D
Kiến thức trọng tâm Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
A. Lý thuyết bài học
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ.
1. Công nghiệp.
- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Cơ cấu ngành:
+ Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim
+ Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.
- Phân bố: Các trung tâm tập trung chủ yếu ven biển-phía đông nam.
2. Dịch vụ.
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.
- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
3. Nông nghiệp.
- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1% GDP.
- Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
* Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.
* Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.
* Rau quả cận nhiệt, ôn đới.
+ Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.
+ Thủy sản:
* Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
* Nuôi trồng được chú trọng.
II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN.
Vùng KT | Đặc điểm chung | Trung tâm công nghiệp |
---|---|---|
Hôn-su | Diện tích rọng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất với các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại | Tô-ki-ô, Iôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Côbê, Kiôtô,… |
Kiu-xiu | Phát triển công nghiệp nặng, nhất là khai thác than và luyện thép do có nguồn nguyên liệu và vị trí thuận lợi trong nhập nguyên nhiên liệu. | Phucuôca, Nagaxaki… |
Xi-cô-cư | Phát triên công nghiệp khai thác quặng đồng, nông nghiệp. | Côchi |
Hô-cai-đô | Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khia thác. | Xappôrô, Murôan, Cusirô,… |
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
Đáp án:
Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao: giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới (sản xuất máy công nghiệp, thiết bị điện tử, tàu biển, ô tô,…)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là?
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
Đáp án:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Hai ngành dịch vụ có vai trò quan trọng hàng đầu ở Nhật Bản là?
A. Thương mại và du lịch.
B. Du lịch và tài chính.
C. Thương mại và tài chính.
D. Tài chính và giao thông biển.
Đáp án:
Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt trong phát triển dịch vụ ở Nhật Bản
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Chăn nuôi ở Nhật Bản phát triển theo hình thức?
A. Tự nhiên
B. Bán tự nhiên
C. Chuồng trại
D. Trang trại
Đáp án:
Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cây trồng chính của Nhật Bản là?
A. Lúa mì.
B. Chè.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc lá.
Đáp án:
Cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản là lúa gạo (chiếm 50% diện tích trồng trọt)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là?
A. Tự cung, tự cấp.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
Đáp án:
Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh để tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu là?
A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
Đáp án:
Vùng kinh tế đảo Kiu-xiu phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?
A. Hôn-su.
B. Kiu-xiu.
C. Xi-cô-cư.
D. Hô-cai-đô.
Đáp án:
Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng kinh tế đảo Xi-cô-cư
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo?
A. Kiu-xiu
B. Xi-cô-cư
C. Hôn-su
D. Hô-cai-đô
Đáp án:
Vùng kinh tế Hôn-su tập trung các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
Đáp án:
Đặc điểm ngành dịch vụ Nhật Bản là
- Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% cơ cấu GDP năm 2004 -> nhận xét A đúng.
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt -> nhận xét B đúng
- Nhật Bản là nước đứng hàng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng -> nhận xét C đúng
- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều
=> Nhận xét D. Đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng là không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
- Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2: Kinh tế
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều