Giới thiệu bảng nhân lớp 3 hay, chi tiết - Lý thuyết Toán lớp 3
Lý thuyết Toán lớp 3 Giới thiệu bảng nhân hay, chi tiết
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Giới thiệu bảng nhân hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Giới thiệu bảng nhân:
Bảng nhân là bảng tổng hợp các phép nhân của các số trong phạm vi 10.
Bảng nhân bao gốm 11 hàng và 11 cột.
Ví dụ: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):
Lời giải:
Từ số 6 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.
Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.
Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có: 6×3= 18.
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là: 18.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Dùng bảng nhân để tìm kết quả của phép nhân.
Phương pháp:
Bươc 1: Từ thừa số thứ nhất ở cột 1theo chiều mũi tên dóng sang phải.
Bước 2: Từ thừa số thứ hai ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng .
Bước 3: Sau khi dóng, chúng gặp nhau tại ô nào đó thì đó là kết quả của phép nhân.
Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 5 × 4?
Lời giải:
Từ số 5 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.
Từ số 4 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.
Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có: 6×3= 20.
Vậy kết quả của phép nhân đã cho là: 20.
Dạng 2: Tìm giá trị chưa biết trong phép tính.
Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
+) Từ số 3 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.
Từ số 5 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.
Hai mũi tên gặp nhau ở số 15.
Ta có: 3 × 5= 15.
+) Từ số 9 ở hàng 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 81 ta gióng lên trên, được số 9 ở hàng 1.
Ta có: 9 × 9 = 81
Vậy điền các số vào bảng ta được:
Dạng 3: Toán có lời văn.Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Minh có 4 viên bi xanh và một số viên bi đỏ. Biết rằng số viên bi đỏ gấp 2 lần số viên bi xanh. Hỏi Minh có tất cả bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
Minh có số viên bi đỏ là:
4 × 2 = 8 (viên bi)
Minh có tất cả số viên bi là:
8 + 4 = 12 (viên bi)
Đáp số: 12 viên bi
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD