Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu trúc nhiễm sắc thể và các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm nhiễm sắc thể, bộ nhiễm sắc thể đơn bội và lưỡng bội; mô tả hình dạng, cấu trúc của nhiễm sắc thể và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể; khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được các khái niệm nhiễm sắc thể, đột biến nhiễm sắc thể; Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể đơn bội và lưỡng bội; Mô tả được hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể; Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.
– Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua hình ảnh, sơ đồ để tìm hiểu các nội dung liên quan đến nhiễm sắc thể, các ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về đột biến nhiễm sắc thể để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
– Có ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân trong việc phòng tránh các tác nhân gây đột biến nhiễm sắc thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh, ảnh trong SGK và tranh, ảnh về nhiễm sắc thể, các dạng đột biến nhiễm sắc thể, một số sinh vật bị đột biến nhiễm sắc thể; bài giảng (bài trình chiếu).
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.
– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS quan sát hình ảnh một số loại quả không hạt (hoặc kể tên các loại quả không hạt mà em biết) và nêu lợi ích của các loại quả đó.
– GV cho HS truy cập vào công cụ https://www.mentimeter.com/ để ghi câu trả lời của mình.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Trình bày khái niệm nhiễm sắc thể
a) Mục tiêu
– Nhận biết được nhiễm sắc thể ở sinh vật.
– Rút ra được nhận xét về hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 41.1 và 41.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS hoàn thành câu Thảo luận 1 (SGK trang 170).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong biên bản thảo luận nhóm. Qua đó, HS nhận xét được về hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời trong biên bản thảo luận nhóm.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét chung và hướng dẫn HS rút ra kết luận về nhiễm sắc thể.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại histone. Mỗi loài sinh vật chứa bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Hoạt động 3: Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội
a) Mục tiêu
Nhận biết đặc điểm của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và đơn bội.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi bằng kĩ thuật think – pair – share, nhiệm vụ là đọc thông tin trong SGK và hoàn thành câu Thảo luận 2 và 3 (SGK trang 171) theo mẫu Phiếu học tập số 1.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó, HS phân biệt được bộ nhiễm sắc thể đơn bội và lưỡng bội.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời theo mẫu Phiếu học tập số 1.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV cho HS trình bày phiếu học tập, sử dụng phương pháp thuyết trình yêu cầu HS bất kì trong nhóm trình bày về nội dung phiếu học tập của nhóm.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Bộ nhiễm sắc thể được chia thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (chứa hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng) và đơn bội (chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng).
Hoạt động 4: Mô tả hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể
a) Mục tiêu
– Mô tả được hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
– Giải thích được nhiễm sắc thể là cấu trúc mang và bảo quản gene của tế bào.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV tổ chức lớp học thành các nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập số 2. Trong Phiếu học tập số 2, yêu cầu HS xác định hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể thông qua thực hiện các câu Thảo luận 4, 5 (SGK trang 172).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2. Qua đó, HS mô tả được hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 2.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV cho HS trình bày phiếu học tập, sử dụng phương pháp thuyết trình cho HS bất kì trong nhóm trình bày về nội dung phiếu học tập của nhóm.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận:
+ Nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trưng như tâm cân, tâm lệch, tâm mút.
+ Tâm động là vị trí liên kết nhiễm sắc thể với thoi phân bào, tâm động chia nhiễm sắc thể thành hai cánh.
+ Nhiễm sắc thể gồm hai dạng: nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép. Một nhiễm sắc thể kép gồm hai chromatid dính nhau tại tâm động.
Hoạt động 5: Trình bày khái niệm và các dạng đột biến nhiễm sắc thể
a) Mục tiêu
– Trình bày được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
– Xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể (gồm đột biến cấu trúc và đột biến số lượng).
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV tổ chức lớp học thành các nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu HS thực hiện câu Thảo luận 6 (SGK trang 173) bằng cách hoàn thành Phiếu học tập số 3.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3. Qua đó, HS trình bày khái niệm và các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 3.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV cho HS trình bày phiếu học tập, sử dụng phương pháp thuyết trình cho HS bất kì trong nhóm trình bày về nội dung phiếu học tập của nhóm.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận:
+ Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi của nhiễm sắc thể liên quan đến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.
+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể (đột biến lệch bội) hoặc cả bộ nhiễm sắc thể (đột biến đa bội).
Hoạt động 6: Tìm hiểu hậu quả và ý nghĩa của đột biến nhiễm sắc thể
a) Mục tiêu
Nhận biết được hậu quả và ý nghĩa của đột biến nhiễm sắc thể.
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
Giáo án KHTN 9 Bài 42: Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể
Giáo án KHTN 9 Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)