Giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 69 - Cánh diều
Với giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 69 Ngữ văn lớp 7 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 7.
Giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 69 - Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 7 Cánh diều (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN…….. Tiết ….. Ngày soạn: ………………. |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỐ TỪ - PHÓ TỪ
|
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc suy ngẫm và chuẩn bị bài ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp.
* Năng lực đặc thù:
- Nhận diện được số từ, phó từ trong câu.
- Biết vận dụng số từ và phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu/Ti vi, máy tính.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
- Các phiếu học tập được sử dụng trong bài:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu |
Phó từ |
Đi kèm loại từ |
Ý nghĩa bổ sung cho từ trung tâm |
a |
|
|
|
b |
|
|
|
c |
|
|
|
d |
|
|
|
e |
|
|
|
f |
|
|
|
g |
|
|
|
h |
|
|
|
i |
|
|
|
k |
|
|
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu |
Số từ |
Nghĩa mà từ bổ sung cho danh từ trung tâm |
Hiện tượng biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm đầu |
a |
|
|
|
b |
|
|
|
c |
|
|
|
d |
|
|
|
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Từ video bài hát quen thuộc, học sinh phát hiện và kết nối vào bài học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - GV cho cả lớp quan sát bài tập trên màn chiếu và gọi 1 HS đọc câu hỏi: ?Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong các câu văn sau: Các bạn học sinh đang trao đổi rất say sưa hai bài tập cô giáo đã giao. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm theo bàn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Các em vừa xác định được các danh từ, động từ, tính từ trong câu. Vậy các từ còn lại: các, đang, rất, hai, đã giữ vai trò gì trong câu? Trong bài học ngày hôm nay, cô sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về các từ đó qua bài học: Số từ và Phó từ nhé! |
- Danh từ: bạn, học sinh, bài tập, cô giáo - Động từ: trao đổi, giao - Tính từ: say sưa
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Kiến thức Ngữ văn
a) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nhận biết được số từ, phó từ. .
- Sử dụng được số từ, phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.
b) Nội dung: Các kiến thức cơ bản về số từ và phó từ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Nội dung 1: Số từ 1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện (Yêu cầu đã được giao tới các nhóm từ tiết trước): ? Tìm và ghi lại những các câu văn có chứa các từ chỉ số lượng và số thứ tự trong văn bản “Bạch tuộc” của Giuyn Vec-nơ. - GV chiếu ví dụ mẫu. HS Quan sát và phân tích các ví dụ mẫu: ? Xác định ý nghĩa của từ in đậm và cho biết chúng bổ nghĩa cho danh từ nào trong câu: a) Đó là một con bạch tuộc dài chừng tám mét. b) Cuộc chiến đấu kéo dài mười lăm phút. c) Năm 1861, về phía tây bắc Tê-nê-rip, cũng ở khoảng vĩ độ này, thủy thủ tàu A-lếch-tơn phát hiện ra một con bạch tuộc khổng lồ đang bơi cùng tuyến đường. ?Nhận xét về vị trí của các số từ so với danh từ mà nó bổ sung ý nghĩa? ?Trở lại với ví dụ phần khởi động, e hãy xác định số từ có trong câu và nêu ý nghĩa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện theo nhóm: Tìm và ghi lại các câu văn - HS quan sát ví dụ mẫu -> thực hiện yêu cầu Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. => Tổ trọng tài đếm nhanh và công bố nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều câu văn đúng yêu cầu nhất. - HS trình bày cá nhân phát hiện trên ví dụ mẫu. => GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức |
1. Số từ
- Ý nghĩa: + Tám, mười lăm, một: chỉ số lượng + 1861: chỉ số thứ tự - Bổ sung ý nghĩa cho các danh từ: + tám -> mét + mười lăm: phút + 1861: Năm + một: con (bạch tuộc) => Những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật ta gọi là Số từ. - Vị trí: + Số từ đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng + Số từ đứng sau danh từ bổ sung ý nghĩa về thứ tự - Số từ: ba -> chỉ số lượng
|
Nội dung 2: Phó từ 2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Ví dụ 1: GV chiếu lại Bài tập phần Khởi động: ? Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? Các bạn học sinh đang học bài rất say sưa, cố hoàn thành ba bài tập cô giáo đã giao. ? Xác định các ý nghĩa mà từ in đậm đã bổ sung cho các động từ, tính từ và danh từ? ? Nhắc lại khái niệm Phó từ? *Ví dụ 2: ? Các từ in đậm trong câu sau bổ sung nghĩa cho những từ nào? a) Con vật khủng khiếp quá! (Véc-nơ) b) Đúng là tàu đang đỗ ở chỗ nước trong... (Véc-nơ) c) Đó là mơ ước tự nhiên của mỗi người trong chúng ta (Brét-bơ-ry) d) Vòi và đuôi bạch tuộc có khả năng mọc lại. (Véc-nơ) e) Tôi biết đó là vô vọng nhưng tôi vẫn cố khởi động thiết bị liên lạc. (En-đi uya) f) ... Anh đừng để tâm đến chuyện hôm nay. (Brét-bơ-ry) g) Tôi cũng đưa mắt nhìn qua ô cửa và bất giác lùi lại. (Véc-nơ) h) Dù có vấp phải cái gì, chúng ta cũng không ngại vì tàu đang đỗ ở chỗ nước trong. (Véc-nơ) i) Tôi đã quyết định rồi. (Brét-bơ-ry) k) Hai hàm răng bạch tuộc giống cái mỏ vẹt bằng sừng, luôn luôn mở ra, khép lại. (Véc-nơ) ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho các động từ, tính từ và danh từ? ? Khái quát các ý nghĩa mà phó từ thường bổ sung cho các từ đi kèm với nó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả cá nhân + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy. |
2. Phó từ - Bổ sung ý nghĩa: + các -> bạn (Danh từ) + đang -> học (Động từ) + rất -> say sưa (Tính từ) + đã -> giao (Động từ) - Ý nghĩa: + các: chỉ số nhiều + đang: chỉ thời gian + rất: chỉ mức độ + đã: chỉ thời gian => Các từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ hoặc đại từ để bổ sung ý nghĩa... ta gọi là phó từ.
- Bổ sung ý nghĩa: a. quá -> khủng khiếp (Tính từ) b. đang -> đỗ (Động từ) c. mỗi -> người (Danh từ) d. lại -> mọc (Động từ) e. vẫn -> cố (Động từ) f. đừng -> để tâm (Động từ) g. cũng -> đưa (mắt) (Động từ) h. không -> ngại (Động từ) i. rồi -> quyết định (Động từ) k. luôn luôn -> mở, khép (Động từ) - Ý nghĩa: + quá: chỉ mức độ + đang: chỉ thời gian + mỗi: chỉ số ít + lại: chỉ sự lặp lại + vẫn: chỉ sự tiếp diễn + đừng: chỉ sự cầu khiến + cũng: chỉ sự diễn ra đồng thời, tương tự + không: chỉ sự phủ định + rồi: chỉ sự hoàn thành, kết quả + luôn luôn: chỉ tính thường xuyên, liên tục. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Ngữ Văn 7 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, chuẩn khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)