Giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 9, 10 - Cánh diều

Với giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 9, 10 Ngữ văn lớp 7 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 7.

Giáo án bài Thực hành tiếng việt trang 9, 10 - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 7 Cánh diều (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)

a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động.

b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ.

c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện:

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét:

VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được gọi là gì?

VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là cách nói gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

      HS hoạt động cá nhân.

B3: Báo cáo, thảo luận:

Gọi 1 -2 hs chia sẻ.

B4: Kết luận, nhận định (GV):

     GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài học.

VD1: Thành ngữ khẳng định sức mạnh phi của thanh niên Nói quá

VD2: Cụm từ “bỏ đi” biểu thị cái chết của nhân vật đứa con Nói giảm, nói tránh.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)

a. Mục tiêu:

Quảng cáo

- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.

b. Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK.

c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp đôi theo phiếu.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

1. Hướng dẫn HS làm bài.

2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:
1. Đọc bài tập.

2. Trả lời câu hỏi.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

- Báo cáo kết quả

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.

Bài 1 (trang 9):

a.

– Nói quá: “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười đã tối”.

- Tác dụng: nhấn mạnh đặc điểm về thời gian của ngày và đêm giữa mùa hạ và mùa đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn ngày dài, tháng 10 ÂL đêm dài ngày ngắn.

b.

– Nói quá: “tát biển Đông cũng cạn”.

- Tác dụng: nhấn mạnh sự hoà hợp vợ chồng có thể cùng nhau làm những điều lớn lao, vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại.

c.

– Nói quá: “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”.

- Tác dụng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép nối “Ai nhanh hơn”

Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông thường:

* Cách nói quá:

1. Nghìn cân treo sợi tóc

2. Trăm công nghìn việc

3. Hiền như đất

4. Trói gà không chặt

* Cách nói thông thường:

A. Rất hiền lành

B. Yếu quá, không quen lao động chân tay

C. Rất bận

D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

1. Hướng dẫn HS làm bài.

2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:
1. Đọc bài tập.

2. Trả lời câu hỏi theo PHT.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

- Báo cáo kết quả

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.

Bài 2 (trang 9):

1-d

2-c

3-a

4-b

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Bài tập 3 (SGK/10):

HS làm việc theo phiếu học tập số 2, hình thức cặp đôi.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

1. Hướng dẫn HS làm bài.

2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:
1. Đọc bài tập.

2. Trả lời câu hỏi theo PHT.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

- Báo cáo kết quả

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.

Bài 3 (trang 10):

a. Từ “yên nghỉ” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.

b. Từ “mất, về” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.

c. Từ “khuất núi” chỉ “cái chết”. Cách dùng từ làm giảm bớt sự đau buồn, thương tiếc.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Ngữ Văn 7 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học
Tài liệu giáo viên