Giáo án Văn 8 bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu đc công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

3. Thái độ

- Có ý thức đặt dấu câu, sử dụng đúng dấu câu trong tạo lập văn bản.

- Có thái độ yêu thích môn học, nghiêm túc học tập.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Giáo án, nghiên cứu bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo...

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

H: Giữa các vế câu ghép thường có quan hệ ý nghĩa nào nào? Đặt câu cho từng kiểu quan hệ?

- Quan hệ: điều kiện- giả thiết; nguyên nhân, bổ sung, tăng tiến, lưa chọn, tiếp nối, đồng thời, giải thích, tương phản...

3. Bài mới

Khi ta đặt câu ta phải sử dụng các loại dấu câu cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có tác dụng gì trong câu. chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS tìm hiểu dấu ngoặc đơn:

- Gọi hs đọc bài tập sgk:

H: “Những người bản xứ” chỉ đối tượng nào trong câu?

- Chỉ : “Những người bản xứ” giải thích rõ nghĩa cho ta hiểu họ là ai.

I. Dấu ngoặc đơn:

1. Bài tập/ 134 .

H: Cụm từ dùng để giải thích đó được đặt trong dấu ngoặc đơn.Vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì trong câu?

- Phần a: đánh dấu phần giải thích nhằm làm rõ ngụ ý chỉ ai, ngoài ra còn có tác dụng nhấn mạnh.

H: Trong ý b cụm từ trong dấu ngoặc đơn có nhiệm vụ gì?

- Thuyết minh về con ba khía.

H: Vậy dấu ngoặc đơn trong ví dụ b có tác dụng gì?

- Phần b: Dùng đánh dấu phần thuyết minh về một loài đọng vật mà tên của nó - Ba khía- được dùng để gọi một con kênh.

a. Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần giải thích.

b. Đánh dấu phần thuyết minh.

H: Trong ví dụ c từ Tứ Xuyên và các chữ số trong ngoặc có vai trò gì?

- Phần c: dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về tác giả, quê tác giả.

c. Đánh dấu phần bổ sung thêm: thông tin về năm sinh, năm mất của tác giả, cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào.

H: Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không?

- Không thay đổi nhưng sẽ không rõ nghĩa bằng có phần đó.

H: Vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì?

- Y/ c học sinh đọc ghi nhớ sgk.

H: Đặt một câu có dùng dấu ngoặc đơn?

- Lúc nhỏ, Nguyễn Sinh cung (Bác Hồ thủa bé) đã có thời gian sống cùng cha tại Huế.

* Nhận xét:

→ Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.

2. Ghi nhớ(1) (SGK/134).

HĐ2. HDHS tìm hiểu dấu hai chấm:

- Đọc ví dụ trên bảng phụ.

H: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ?

H: Qua ví dụ trên em hãy nêu công dụng của dấu hai chấm?

- Báo trươc lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó.

- Rút ra ghi nhớ

- Đọc ghi nhớ (2) SGK/135.

II. Dấu hai chấm:

1. Bài tập/ 135:

* Nhận xét.

- Dấu hai chấm dùng để:

a, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.

b, Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.

c, đánh dấu (báo trước) phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả.

2. Ghi nhớ (2)sgk/ 135

HĐ3. HDHS luyện tập:

- GV: Hướng dẫnvà phát phiếu học tập cho học sinh.

Học sinh: làm bài.

GV: Bổ sung.

III. Luyện tập:

1. Bài 1: Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn.

a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ : tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư.

b. Đánh dấu phần thuyết minh giúp người đọc hiểu rõ trong 2900m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn.

c. Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung.

- Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ các phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì.

- Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Gọi hai học sinh chữa.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét , bổ sung.

2. Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm.

a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý : Họ thách nặng quá ở phí trước.

b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.

e. Đánh dấu ( báo trước) phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào.

- Đọc bài 3- nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài. Gọi 1,2 em nêu kết quả.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

3. Bài 3:

Có thể bỏ dấu hai chấm được không? Vì sao?

- Dấu hai chấm trong đoạn trích dùng đánh dấu(báo trước) phần giải thích cho ý vì sao tiếng Việt đẹp.

- Có thể bỏ dấu hai chấm nhưng nghĩa của phần sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.

- Đọc bài 4, xác định yêu cầu, làm bài.

- Gọi một HS giải.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

4. Bài 4:

- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì nghĩa của câu cơ bản không thay đổi.Nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng đi kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu như khi phần này được đặt sau dấu hai chấm.

-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5

5. Bài 5:

- Viết như vậy là sai vì dấu ngoặc đơn (cũng như dấu ngoặc kép) bao giờ cũng được dùng thành cặp.

- Phần được đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu- phần chú thích có thể là bộ phận của câu nhưng cũng có thể là một hoặc nhiều câu.

- Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn ở bài tập 6.

- y/c học sinh đọc đoạn văn.

- GV- HS nhận xét và bổ sung.

6. Bài 6: Viết đoạn văn:

Sự gia tăng dân số đang là vấn đề cấp bách hiện nay ở một số quốc gia, trong đó có Việt Nam. Để giảm thiểu sự gia tăng dân số trước hết phải thay đổi nhận thức của người dân bằng việc tuyên trền kế hoạch hoá gia đình, làm sao để họ nhận thấy rằng: Dân số tăng là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo và làm hạn chế sự phát triển kinh tế xã hội vì nhận thức của người dân về vấn đề này còn rất hạn chế ( ít học, lạc hậu, quan niệm sinh con nối dõi còn nặng nề trong nhận thức của người dân)

4. Củng cố, luyện tập

H: Dấu ngoặc đơn có công dụng gì? Dấu hai chấm có công dụng gì?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.

- Chuẩn bị: “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”-trả lời câu hỏi SGK.

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên