Giáo án bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt - Giáo án Ngữ văn lớp 9

Giáo án bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

I. Mục tiêu bài học

- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:

1. Kiến thức

- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước.

- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn

3. Thái độ

- Sử dụng từ ngữ địa phương thích hợp trong giao tiếp.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

   + Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, nghiên cứu bài , đọc chuẩn kiến thức kĩ năng.

2. Học sinh

   + Đọc trước bài, chuẩn bị bài: đọc, tóm tắt, trả lời các câu hỏi đọc hiểu.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm diện: Sĩ số

9A:

9C:

2. Kiểm tra

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới

- Ở lớp 8 các em đã biết thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tâm lí…

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS làm bài tập

1HS đọc yêu cầu bài tập

- Trình bày phần chuẩn bị trước lớp.

- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có ).

- GV đánh giá.

1. Bài tập 1 (SGK 175)

Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, hoặc một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:

a. Chỉ các sự vật, hiện tượng, … không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.

- Ví dụ:

   + Tắc: một loại quả họ quýt.

   + Nốc, ghe : chiếc thuyền. (Phương ngữ Nghệ Tĩnh)

   + Sương: gánh

   + Bọc: cái túi áo (Phương ngữ Thừa Thiên – Huế)

   + Nhút: món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với 1 vài thứ khác được dùng ở 1 số vùng Nghệ Tĩnh

   + Chẻo: 1 loại nước chấm.(Nghệ Tĩnh)

   + Mắc: đắt ( Nam Bộ)

   + Dớ: bít tất( Nam Bộ)

1HS đọc yêu cầu bài tập

- Trình bày miệng trước lớp.

- HS khác nghe , nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá.

b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Bắc Trung Nam
mẹ Mạ
bố bọ ba, tía ba
quả trái trái
bát chén chén
vừng
giả vờ giả đò giả đò
nghiện nghiền nghiền

- 1HS đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài tập, trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung

HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

H: Tìm từ ngữ địa phương

c) Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

- Hòm:

   + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.

   + ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).

- Nón:

   + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một thứ đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp.

   + miền Nam: chỉ nón và mũ nói chung.

- Bắp:

   + miền Bắc: có thể dung chỉ bắp chân, tay

   + miền Trung, Nam: chỉ bắp ngô.

H: Các từ ngữ này thuộc phương ngữ nào.

- GV hướng dẫn học sinh giải thích?

2. Bài tập 2: (SGK 175)

- Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì: Có những sự vật,hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác do có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn.( Từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều)

- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước.

3. Bài tập 3:(SGK 175)

- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.

- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá quả, lợn, ngã, ốm.

- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.

H: Các từ ở bảng mẫu phương ngữ nào thuộc phương ngữ toàn dân?

H: Tác dụng của từ ngữ địa phương trong đoạn trích.

4. Bài tập 4 (SGK 176)

- Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

- Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi cảm của tác phẩm

H: Tìm các văn bản đã học có sử dụng ngôn ngữ địa phương? nxét?

Bài tập bổ sung:

- Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương, cho biết các văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương chiếm số lượng nhiều hay ít, điều đó nói lên ưu điểm gì của Tiếng Việt? Xác định nhiệm vụ của em khi học từ địa phương.

VD: Chiếc lược ngà

4. Củng cố - luyện tập

- GV hệ thống bài:

   + Vai trò của từ ngữ địa phương.

   + Cách sử dụng từ ngữ địa phương.

- HS hỏi thêm kiến thức bài học( nếu có)

5. Hướng dẫn học sinh về nhà:

   + Tiếp tục hoàn thiện bài tập

   + Soạn: Ôn tập Tập làm văn.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên