Giáo án Sinh học 6 Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân

Giáo án Sinh học 6 Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được các bộ phận ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

- Phân biệt được hai loại chồi chồi nách và chồi ngọn.

- Nhận biết và phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò

2. Kĩ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, mẫu.

- Kỹ năng so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, tìm hiểu về thế giới thực vật.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh liên quan tới bài học: hình 13.1 → 13.3

- Bảng phân loại thân cây.

- Mẫu vật: cành hồng, cây mồng tơi, cây cải, cây cỏ mần trầu,….

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kính lúp cầm tay

- Mẫu vật: cành hồng, cây dâm bụt, mồng tơi, rau má,……

C. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định lớp

Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? có thể chia thân thành mấy loại?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: các bộ phận ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

- Phân biệt được hai loại chồi chồi nách và chồi ngọn.

- Nhận biết và phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV yêu cầu:

+ HS đặt mẫu lên bàn

+ Cá nhân quan sát mẫu từ trên xuống → trả lời câu hỏi SGK tr.43.

1. Thân mang những bộ phận nào?

- HS thực hiện:

+ HS đặt mẫu lên bàn

+ Quan sát mẫu kết hợp với nghiên cứu SGK → trả lời đạt

1. Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

I. Cấu tạo ngoài của thân:

- Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

- Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chổi lá.

+ Chồi hoa: mang các mầm hoa, sẽ phát triển thành hoa.

+ Chồi lá: mang mầm lá, sẽ ph.triển thành cành mang lá.

2. Những điểm giống nhau giữa thân và cành?

2. Thân và cành đều có những bộ phận giống nhau: chồi, lá… nên cành còn gọi là thân phụ.

Cành chỉ khác thân ở chỗ: cành do chồi nách phát triển thành, thân do chồi ngọn phát triển thành. Thân thường mọc đứng, cành thường mọc xiên.

3. Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành?

3. Đầu thân, đầu cành.

4. Vị trí của chồi nách?

4. Nách lá

5. Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?

GV cần hướng dẫn: Thân chính có hình trụ, trên thân có các thân phụ là cành. Đỉnh thân chính và cành có các chồi ngọn. Dọc thân và cành có lá, ở kẽ lá là chồi nách.

Để trả lời câu hỏi: những điểm giống nhau giữa thân và cành, GV cho HS quan sát 1 cây và 1 cành, hoặc quan sát cành trên cây để thấy rõ cành và thân đều gồm những bộ phận giống nhau nên cành còn được xem là thân phụ.

5. Phát triển thành thân

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét → dùng tranh 13.1 hoặc mẫu vật nhắc lại các bộ phận của thân. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và lá:

- GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá và chồi hoa nằm ở kẽ lá.

- HS trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát chồi lá ( bí ngô), chồi hoa (hoa hồng) kết hợp với SGK → trả lời câu hỏi SGK tr.43:

6. Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa chồi hoa và chồi lá?

7. Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các bộ phận nào của cây?

- HS hoạt động nhóm → trả lời câu hỏi:

Ở chồi lá và chồi hoa đều có mầm lá bao bọc, nhưng trong chồi lá là mô phân sinh sẽ phát triển thành cành mang lá, còn chồi hoa là mầm hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

- GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát.

- GV nhận xét

- GV yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của thân

- GV cho HS ghi bài

- HS nhắc lại kiến thức.

- HS ghi bài

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, quan sát hình 13.3 SGK tr.44 , phân loại mẫu vật của nhóm → hoàn thành bảng học tập SGK tr.45

- GV gợi ý phân loại:

+ Vị trí của thân trên mặt đất: nằm sát đất hay cao so với mặt đất?

+ Độ cứng mềm của thân?

+ Sự phân cành của thân: có cành hay không có cành?

+ Thân đứng độc lập hay phải bám, dựa vào vật khác để leo lên cao? Nếu leo thì leo bằng cách nào: bằng thân quấn hay tua quấn?

- HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu của GV → hoàn thành bảng.

- HS lắng nghe

2: Các loại thân

Có 3 loại thân:

- Thân đứng:

+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành

+ Thân cột: cứng, cao, không cành.

+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.

- Thân leo: leo bằng nhiều cách như thân quấn, tua cuốn,…

- Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất.

- GV gọi HS lên điền tiếp bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.

- GV chữa bài

- GV hỏi: Có mấy loại thân chính? Cho ví dụ.

- GV cho HS ghi bài.

- Đại diện HS lên điền bảng

- HS tự sửa bài

- HS trả lời căn cứ vào SGK tr.44

- HS ghi bài.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là

A. chồi hoa và chồi lá.     B. chồi ngọn và chồi lá.

C. chồi hoa và chồi ngọn.     D. chồi lá và chồi thân.

Câu 2. Chồi hoa sẽ phát triển thành

A. lá hoặc cành mang hoa.     B. cành mang lá hoặc cành mang hoa.

C. hoa hoặc cành mang hoa.     D. lá hoặc hoa.

Câu 3. Chồi lá sẽ phát triển thành

A. hoa.    B. cành mang lá.     C. lá.     D. cành mang hoa.

Câu 4. Cây thân gỗ và cây thân cột khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra     B. Độ cứng của thân

C. Thời gian sống     D. Khả năng phân cành

Câu 5. Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ?

A. Gấc     B. Mồng tơi     C. Cà chua     D. Mướp đắng

Câu 6. Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có thân cột ?

1. Xoài 2. Tuế     3. Bạch đàn     4. Khoai tây     5. Cau 6. Si

A. 5     B. 4     C. 3     D. 2

Câu 7. Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Hành hoa     B. Dừa     C. Phượng vĩ     D. Rau má

Câu 8. Cây thân bò có đặc điểm nào sau đây ?

A. Mềm yếu, bò lan sát mặt đất     B. Có tua cuốn phát triển mạnh

C. Cứng, cao, có cành     D. Có giác mút đâm sâu vào lòng đất

Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thân gỗ ?

A. Nhài, dâu tây, đậu đen, vừng.     B. Tre, mía, mao lương, xương rồng.

C. Chò, giáng hương, phi lao, xà cừ.     D. Ngô, chuối, dưa chuột, bằng lăng.

Câu 10. Cây nào dưới đây không leo bằng thân quấn, cũng không leo bằng tua cuốn ?

A. Đậu ván     B. Trầu không     C. Đậu Hà Lan     D. Mướp hương

Đáp án

1. A

2. C

3. B

4. D

5. B

6. B

7. D

8. A

9. C

10. B

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Trò chơi ô chữ: Em hãy đoán xem tên của một loại cây gồm 7 chữ cái ( điền vào tương ứng 7 ô dưới đây). Biết rằng:

- Là loài cây thân leo, leo bằng thân quấn.

- Chúng có đặc điểm: Thân, lá: màu xanh, mềm, nhớt

- Chúng mọc ven lề đường, đồi núi, nương rẫy.

- Lá và ngọn rất thường được nhân dân ta dùng để nấu canh cua

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Về nhà ngắt ngọn cây trong vườn, sau 1 tuần quan sát kết quả và báo cáo

4. Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập SGK tr.45.

- Soạn bài và làm thí nghiệm bài 14: Thân dài ra do đâu, theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm.

D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên