Giáo án Sinh học 6 Bài 16: Thân to ra do đâu?

Giáo án Sinh học 6 Bài 16: Thân to ra do đâu?

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu?

- Phân biệt được dác và ròng; tập xác định tuổi cây qua việc đếm vòng gỗ hằng năm.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây xanh cải tạo môi trường + Tích hợp môi trường vào phần 2.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2.

- Đoạn thân gỗ già cưa ngang.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Các nhóm chuẩn bị một số đoạn thân cây lâu năm.

- Đọc và soạn bài ở nhà.

C. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định lớp

Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non?

- So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ?

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Cây trồng một thời gian sẽ thấy cây lớn lên. Sự lớn lên của cây không chỉ lớn lên về chiều cao (dài ra của thân) mà cây còn to ra.

Vậy thân to ra nhờ vào bộ phận nào?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu?

- Phân biệt được dác và ròng; tập xác định tuổi cây qua việc đếm vòng gỗ hằng năm.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV treo tranh hình 15.1 và 16.1 → hỏi: Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác cấu tạo trong của thân non?

- HS quan sát tranh trên bảng, trả lời đạt yêu cầu: phát hiện ra tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ.

1: Tầng phát sinh

Cây to ra l nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

+ Tầng sinh vỏ: nằm trong lớp thịt vỏ, hàng năm sinh ra ngoài 1 lớp TB vỏ, phía trong 1 lớp thịt vỏ.

+ Tầng sinh trụ: Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hàng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp mạch rây, phía trong 1 lớp mạch gỗ.

- GV lưu ý giải thích cho HS nếu HS cho rằng ở cây trưởng thành không có phần biểu bì.

- HS lắng nghe, sau đó lên bảng chỉ lên tranh điểm khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trưởng thành.

- GV hướng dẫn HS xác định vị trí 2 tầng phát sinh: dùng dao khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu nâu để lộ phần màu xanh, đó là tầng sinh vỏ. Tiếp tục dùng dao khía sâu vào cho đến lớp gỗ - tách khẽ lớp gỗ này ra – lấy tay sờ lên phần gỗ thấy nhớt, đó là tầng sinh trụ.

- HS lắng nghe

- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.51 → thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

1. Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?

- HS đọc to mục Giáo án Sinh học 6 Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học | Giáo án Sinh học 6 mới, chuẩn nhất SGk tr.51, thảo luận nhóm, trả lời đạt:

1. Tầng sinh vỏ: Nằm trong lớp thịt vỏ.

2. Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào?

2. Tầng sinh trụ: Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.

3. Thân to ra do đâu?

→ GV gọi đại diện nhóm lên trình bày

- GV nhận xét → yêu cầu HS rút ra kết luận.

3. Do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

- HS rút kết luận và ghi bài

- GV cho HS đọc SGK tr.51 và mục Em có biết SGK tr. 53, quan sát hình 16.2, 16.3 → trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:

1. Tại sao có vòng gỗ màu sẫm và vòng gỗ màu sáng?

- HS đọc SGK tr.51 và mục Em có biết SGK tr. 53, quan sát hình 16.2, 16.3 → trao đổi nhóm, trả lời CH theo nội dung

1. SGK

2:Vòng gỗ hằng năm

Hằng năm, cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây.

2. Làm thế nào để đếm được tuổi cây?

2. Bằng cách đếm vòng gỗ hàng năm.

3. Vòng gỗ hằng năm là gì?

- GV gọi 1-2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây.

- GV nhận xét và cho điểm nhóm có kết quả đúng.

- GV: Giáo dục ý thức không nên bẻ cành cây, đu trèo, làm gẩy hoặc bóc vỏ cây.

3. là các TB mạch gỗ xếp thành vòng.

- HS các nhóm đếm vòng gỗ trên miếng gỗ của mình rồi trình bày trước lớp.

- HS ghi bài vào vở

- Nghe giảng.

- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.52 → trả lời CH:

1. Thế nào là dác? Thế nào là ròng?

- HS đọc SGK tr.52 → trả lời CH như nội dung SGK tr.52

1. Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài. Ròng là lớp gỗ màu thẫm rắn ơn dác nằm ở phía trong.

3: Dác và ròng.

- Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngồi, gồm những tế bào mạch gỗ sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.

- Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày, có chức năng nâng đỡ.

2. Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng.

- GV nhận xét

↠ GV cần chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.

2. Dác phía ngoài, Ròng phía trong; Dác là TB mạch gỗ sống vận chuyển nước MK, Ròng là TB chết chức năng nâng đõ cây.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Ở thân cây gỗ trưởng thành, tầng sinh trụ nằm ở đâu ?

A. Nằm chìm trong lớp thịt vỏ     B. Nằm xen giữa mạch rây và mạch gỗ

C. Nằm phía ngoài mạch rây     D. Nằm bên trong mạch gỗ

Câu 2. Tầng phát sinh của thân cây gỗ trưởng thành gồm có mấy loại ?

A. 5 loại     B. 2 loại     C. 3 loại     D. 4 loại

Câu 3. Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của thân cây gỗ trưởng thành ?

A. Mô phân sinh gióng     B. Tầng sinh trụ

C. Tầng sinh vỏ     D. Ruột

Câu 4. Trong cấu tạo của thân cây gỗ trưởng thành, bộ phận nào dưới đây nằm giữa tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ ?

A. Mạch gỗ     B. Ruột     C. Lớp biểu bì     D. Mạch rây

Câu 5. Cây nào dưới đây không có tầng sinh trụ ?

A. Bạch đàn     B. Sưa     C. Dừa     D. Đào

Câu 6. Thông thường, khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những thành phần nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây ?

A. Biểu bì và thịt vỏ     B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ

C. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây     D. Mạch rây và mạch gỗ

Câu 7. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở cây thân gỗ trưởng thành, tầng sinh trụ nằm giữa mạch gỗ và mạch rây, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp ... (1)..., phía trong một lớp ...(2)....

A. (1) : mạch rây ; (2) : thịt vỏ     B. (1) : thịt vỏ ; (2) : mạch rây

C. (1) : mạch gỗ ; (2) : mạch rây     D. (1) : mạch rây ; (2) : mạch gỗ

Câu 8. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở

A. vùng cận nhiệt đới.     B. vùng nhiệt đới.

C. vùng ôn đới.     D. vùng hàn đới.

Câu 9. Vì sao khi tìm gỗ làm nhà, người ta lại lựa chọn lớp gỗ ròng thay vì gỗ dác ?

A. Vì phần gỗ này rắn chắc, ít bị mối mọt và có độ bền cơ học cao hơn gỗ dác

B. Vì phần gỗ này có màu sắc bắt mắt, vân đẹp hơn lớp gỗ dác

C. Vì phần gỗ này dễ phân cắt, đục đẽo và khắc các họa tiết theo ý muốn

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 10. Ở thân cây gỗ lâu năm, lớp gỗ dác có đặc điểm nào sau đây ?

A. Có màu sáng hơn lớp gỗ ròng

B. Tất cả các phương án đưa ra

C. Nằm ở bên ngoài lớp gỗ ròng

D. Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng

Đáp án

1. B

2. B

3. A

4. D

5. C

6. C

7. D

8. B

9. A

10. B

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Giải thích sự to ra của thân

Xác định tuổi cây bằng cách nào?

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

- Đọc phần Em có biết ?

- Làm thí nghiệm bài 17: Chuẩn bị kính lúp, cốc chứa nước, hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc trắng, bình thuỷ tinh chứa nước pha màu.

- Ôn tập phần cấu tạo và chức năng của bó mạch

D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên