Giáo án Sinh học 6 Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ

Giáo án Sinh học 6 Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ.

- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ, phân biệt với cây có hoa.

- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.

2. Kĩ năng

* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết, thực hành.

* Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh phóng to hình 39.1 và 39.2.

- Vật mẫu: cây dương xỉ, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Vật mẫu: cây dương xỉ.

C. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định lớp

Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

- Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ...............,……….., chưa có...........thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu.

Đa: Lần lượt từ cần điền thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.

- Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Cho hs quan sát một số loại quyết, và dẫn vào bài...

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ

. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

a. Cơ quan sinh dưỡng:

- GV yêu cầu HS đặt mẫu dương xỉ lên bàn → phát biểu nơi sống của cây dương xỉ

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây.

- GV cho HS thảo luận, so sánh cây dương xỉ với cây rêu về đặc điểm rễ, thân, lá, mạch dẫn → hoàn thành phiếu học tập → gọi đại diện nhóm lên hoàn thàng bảng phụ.

- GV cho HS rút ra kết luận về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ

- GV: Nhận xét – hoàn thiện kiến thức. Thông tin:

Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì đã có rễ thật và mạch dẫn.

- HS đặt mẫu lên bàn

→ cho biết dương xỉ sống nơi đất ẩm và râm.

- HS quan sát và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây.

- HS thảo luận → hoàn thành phiếu học tập → đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ, nhóm khác bổ sung.

- HS rút ra kết luận.

- Hs: Nghe.

1: Quan sát cây dương xỉ

a. Cơ quan sinh dưỡng:

Cơ quan sinh dưỡng gồm:

+ Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn

+ Thân ngầm nằm ngang, hình trụ.

+ Rễ thật. Có mạch dẫn.

b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ:

- GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già → tìm túi bào tử

- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK tr.129, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi :

1.Vòng cơ có tác dụng gì?

- HS lật mặt dưới của lá già → tìm túi bào tử

- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi đạt:

1. Đẩy bào tử bay ra

b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ:

- Túi bào tử là cơ quan sinh sản của dương xỉ, trong túi bào tử chứa các bào tử.

- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thàng nguyên tản và nguyên tản mọc thành cây rêu con sau quá trình thu tinh.

2.Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử so với rêu như thế nào?

2 Cơ quan sinh sản là túi bào tử. Khi chín B tử rơi xuống đất, nảy mầm và phát triển thàng nguyên tản → mọc ra cây dương xỉ con.

↠ Dương xỉ khác rêu ở chổ: B tử phát triển thàng nguyên tản, còn ở rêu B tử PT thành cây rêu con.

3. Làm bài tập điền vào chỗ trống những từ thích hợp :

Mặt dưới lá dương xỉ có những chỗ chứa ............

Vách túi bào tử có một vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng ..........khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành............ rồi từ đó mọc ra ............

Dương xỉ sinh sản bằng ........như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có ..........do bào tử phát triển thành.

- GV cho HS đọc lại đáp án bài tập

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả, nhóm khác bổ sung.

Đáp án:

+ Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dưong xỉ con.

+ Bào tử, nguyên tản

- HS đọc lại đáp án

- HS ghi bài.

PHIẾU HỌC TẬP

ĐĐ so sánh Rêu Quyết

Rễ

Rễ giã, có khả năng hút nước

Rễ thật

Thân

Nhỏ, không phân nhánh

Ngầm, nằm ngang, hình trụ.

Nhỏ, mỏng

- Lá già: cuống dài, phiến xẻ thùy

- Lá non: đầu cuộn tròn, có lông trắng

Mạch dẫn

Chưa có

Chính thức

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li

- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét:

+ Đặc điểm chung.

+ Muốn nhận biết một số dương xỉ ta dựa vào đặc điểm nào?

- GDMT: Nhận thấy được sự đa dạng của các nhóm thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người, từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật.

- HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li

- HS rút ra nhận xét:

+ Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử.

+ Căn cứ vào đđ lá non.

2: Một vài loài dương xỉ thường gặp

Cây rau bợ, cây lông cu li chúng đều có lá non cuộn tròn lại ở đầu, đó cũng là đặc điểm nhận biết dương xỉ.

- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào ?

- GV nhận xét.

- HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏỉ đạt: Nguồn gốc than đá là từ quyết cổ đại.

- HS ghi bài

3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá

Nguồn gốc than đá là từ quyết cổ đại bị vùi sâu trong lòng đất.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ?

A. Sinh sản bằng bào tử     B. Thân có mạch dẫn

C. Có lá thật sự     D. Chưa có rễ chính thức

Câu 2. Dương xỉ sinh sản như thế nào?

A. Sinh sản bằng cách nảy chồi     B. Sinh sản bằng củ

C. Sinh sản bằng bào tử     D. Sinh sản bằng hạt

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ

A. bào tử.     B. túi bào tử.    C. giao tử.    D. cây rêu con.

Câu 4. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu ?

A. Mặt dưới của lá     B. Mặt trên của lá

C. Thân cây     D. Rễ cây

Câu 5. Cây nào dưới đây thuộc nhóm Quyết ?

A. Rau sam     B. Rau bợ     C. Rau ngót     D. Rau dền

Câu 6. Nhóm Quyết không bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?

A. Bèo tấm     B. Bèo hoa dâu     C. Rau bợ     D. Dương xỉ

Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật sinh sản bằng bào tử ?

A. Rau bợ, chuối     B. Cau, thông     C. Tuế, lông cu li     D. Bèo tổ ong, dương xỉ

Câu 8. Khi nói về các đại diện của nhóm Quyết, nhận định nào dưới đây là sai ?

A. Có rễ thật     B. Chỉ sống ở cạn

C. Thân có mạch dẫn     D. Sinh sản bằng bào tử

Câu 9. Trên Trái Đất, quyết cổ đại tồn tại cách đây khoảng

A. 250 triệu năm.    B. 100 triệu năm.     C. 50 triệu năm.     D. 300 triệu năm.

Câu 10. Đại đa số các loại quyết hiện nay đều là

A. cây thân cỏ.    B. cây thân cột.     C. cây thân leo.     D. cây thân gỗ.

Đáp án

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. A

7. D

8. B

9. D

10. A

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết trong thực tế đó là dương xỉ?

- So sánh cơn sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ?

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Quan sát sự phát triển của bào tử dương xỉ qua các giai đoạn, em hãy nhận xét và so sánh với rêu?

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

- Đọc mục Em có biết?

- Mỗi HS chuẩn bị: cành thông, nón thông.

- Ôn tập chương VI, VII, bài 37, 38, 39

D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên