Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Động từ - Cánh diều

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Động từ - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được động từ; biết sử dụng động từ để viết đoạn văn nói về những việc làm hàng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của mình khi làm những việc ấy.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết động từ.

- Năng lực tự chủ và tự học:Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, nhận biết động từ trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn.

Năng lực văn học:

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức ở nhà hoặc ở trường, cảm thấy vu khi học tập, làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

Quảng cáo

- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1), SGV Tiếng Việt 4 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

b. Đối với học sinh

- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em hãy lấy ví dụ về những từ ngữ miểu tả hoạt động.

- GV mời HS chia sẻ.

- GV nhận xét và gợi ý: chạy, nhảy, ăn, quát, tập thể dục, đi bộ,...

- GV dẫn dắt vào bài: Ở những bài trước, các em đã được học về danh từ và biết danh từ là từ chỉ sự vật. Hôm nay, chúng ta sẽ học về một từ loại mới là động từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận xét

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ:

- Nắm được kiến thức về động từ.

- Tìm được từ chỉ hoạt động, trạng thái.

b. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái.

- GV mời 1 HS đọc BT1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong những câu dưới đây:

a) Các cụ già nhặt cỏ, đối lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm.

TÔ HOÀI

b) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.

MAI VĂN TẠO

- GV tổ chức cho HS làm việc thảo luận nhóm đôi để tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu.

- GV mời 1- 2 HS nêu kết quả làm bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Câu có 5 từ chỉ hoạt động là nhặt, đốt, tìm, bắc thổi và 1 từ chỉ trạng thái: trổ.

Nhiệm vụ 2: Tìm những sự vật có hoạt động, trạng thái được nói đến ở bài tập 1.

- GV mời 1 HS đọc BT2: Các từ vừa tìm được ở BT1 chỉ hoạt động, trạng thái của những sự vật nào?

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc độc lập để trả lời CH của BT.

- GV yêu cầu 1 – 2 HS trả lời CH trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Nhặt cỏ, đốt lá chỉ hoạt động của các cụ già.

+ Tìm chỗ, bắc bếp, thổi cơm chỉ hoạt động của mấy chú bé.

+ Trổ chỉ trạng thái của hoa sầu riêng. (Trổ: mọc, nảy).

Hoạt động 2: Rút ra bài học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được kiến thức về động từ.

- Vận dụng vào hoàn thiện BT và trả lời những câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đặt yêu cầu: 5 từ chỉ hoạt động và 1 từ chỉ trạng thái mà cac em vừa tìm được là động từ. Vậy ai có thể cho biết Động từ là gì?

- GV mời 1 – 2 HS đọc to bài học trong SGK: Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

- GV tổ chức cho các HS khác đọc theo.

- GV lấy cho HS ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ trạng thái. VD:

+ Em đá bóng – “đá” là động từ chỉ hoạt động.

+ Hoa đang nở - “nở” là động từ chỉ trạng thái.

* Khi được dùng với ý nghĩa bị động, động từ chỉ hoạt động sẽ chuyển thành động từ chỉ trạng thái. VD:

+ Bố em treo quạt lên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

+ Chiếc quạt treo trên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

+ Chiếc quạt được treo trên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS nêu kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu BT2:

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS đọc bài học.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên