Giáo án Toán lớp 2 Phép cộng có tổng là số tròn chục - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 2 Phép cộng có tổng là số tròn chục - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN 11
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG LÀ TRÒN CHỤC (2 TIẾT)
TIẾT 1
1. Yêu cầu cần đạt:
Năng lực:
Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét.
Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:
- SGK, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương, hình vẽ cho bài luyện tập 1 và Vui học (nếu cần).
HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||
1. Khởi động, kết nối: (5 phút) |
||||
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. |
||||
Cách tiến hành: |
||||
- Cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”. |
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi. |
|||
- Cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất kì từ 1 đến 9). |
- Viết số bất kì vào bảng con. |
|||
- Cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10. |
- Tìm các bạn. |
|||
- Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. |
||||
- Giới thiệu và ghi tựa: Phép cộng có tổng là số tròn chục (tiết 1). |
- Nhắc lại tựa bài. |
|||
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút) |
||||
Mục tiêu: HS nắm được cách cộng có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành. |
||||
Cách tiến hành: |
||||
a. Xây dựng biện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 100: |
||||
- Viết phép tính 26 + 4 = ? lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát phép tính. |
- Các nhóm quan sát phép tính. |
|||
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày nhận biết yêu cầu. |
- HS nhận biết: ta phải tính 26 + 4. |
|||
- Gợi ý: Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính 26 + 4. Yêu cầu HS nhận biết muốn tính phải làm như thế nào? |
- HS chú ý lắng nghe và nhận biết: + Muốn tính 26 + 4 phải gộp 2 thanh chục và 6 khối lập phương với 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương có tất cả. |
|||
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách thức giải quyết, nêu tên cách làm: Đếm hay Tính. |
- HS các nhóm thảo luận: ◦ Đếm: + Đếm trên các khối lập phương (đếm các thẻ chục rồi đếm thêm các khối lập phương rời). + Đếm trên các ngón tay,… ◦ Tính: 6 + 4 = 10; 20 + 10 = 30 nên 26 + 4 = 30. |
|||
- Yêu cầu các nhóm thực hiện kế hoạch: Viết phép tính đã thực hiện ra bảng con. |
- HS hoạt động nhóm viết phép tính ra bảng con: 26 + 4 = 30. |
|||
- Gọi một vài nhóm trình bày cách thức giải quyết: + Làm bằng cách nào? (đếm hay tính). + Đếm thế nào? + Tính thế nào? |
- HS các nhóm trình bày cách thực hiện. |
|||
- Tổng kết ngắn gọn cách làm của các nhóm. |
- Lắng nghe. |
|||
- Giới thiệu biện phép tính, vừa nói vừa viết: Để thực hiện phép cộng 24 + 6 ta có thể làm như sau: Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. Tính từ phải sang trái:
|
- Lắng nghe và quan sát. |
|||
- Cho cả lớp cùng đếm theo chục trên các khối lập phương và đếm tiếp các khối lập phương rời để khẳng định kết quả đúng. |
- Cả lớp cùng đếm. |
|||
- Tổng kết: Với phép tính 26 + 24 có thể thực hiện theo trình tự: ◦HS đặt tinh rồi tính. ◦ Dùng ĐDHT kiểm chứng kết quả. |
||||
b. Thực hành: |
||||
- Nêu lần lượt các phép tính cho HS thực hiện trên bảng con: 61 + 9 53 + 17 42 + 18 |
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con. |
|||
- Nhận xét, tuyên dương. |
||||
3. Vận dụng: (5 phút) |
||||
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. |
||||
Cách tiến hành: |
||||
+ Hôm nay các em học bài gì? |
+ Phép cộng có tổng là số tròn chục. |
|||
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con một số bài. |
- HS thực hiện vào bảng con. |
|||
- Dặn: Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài tập của bài: Phép cộng có tổng là số tròn chục. |
- HS lắng nghe. |
|||
- Nhận xét tiết học. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 2 mới nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án Toán lớp 2 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3