Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Cánh diều
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” và vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt khi học về dạng toán tìm số trung bình cộng.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |
- GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + HS xem tranh khởi động. + HS suy nghĩ xuất hiện nhu cầu: “Tìm số bạn nam và số bạn nữ khi biết: Tổng cộng có 18 bạn và số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 4 bạn”. + HS thảo luận tìm giải pháp, GV hướng dẫn: Giả sử số bạn của 2 nhóm là bằng nhau, thì số người của mỗi nhóm là: 18 : 2 = 9 (bạn) Số nam và số nữ chênh lệch nhau là 4 bạn. Nếu “ngắt bỏ” sự chênh lệch này thì số bạn của 2 nhóm cũng sẽ đều nhau. Muốn “ngắt bỏ” ta làm phép trừ, lấy 18 – 4, khi đó số người của mỗi nhóm là: (18 – 4) : 2 = 7 (bạn) Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa. - GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ở “Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” |
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. b. Cách thức tiến hành: | |
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK, chia sẻ với bạn cùng nhóm. - GV dẫn dắt giúp HS thảo luận tìm kiếm đáp án: + Mô hình hóa toán học tình huống cho trong bài: “Tổng của hai số là 18. Hiệu của hai số là 4. Tìm hai số đó”. + Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa. - GV dẫn dắt: + Cách 1: Nếu bớt 4 bạn nam thì số bạn nam bằng số bạn nữ. Vậy: Số bạn nữ là: (18 – 4) : 2 = 7 (bạn) Số bạn nam là: 7 + 4 = 11 (bạn) + Cách 2: Nếu thêm 4 bạn nữ thì số bạn nữ bằng số bạn nam. Vậy: Số bạn nam là: (18 + 4) : 2 = 11 (bạn) Số bạn nữ là: 11 – 4 = 7 (bạn) - GV giới thiệu: “Bài toán dạng nêu trên gọi là dạng toán: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. |
- HS thảo luận theo yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. |
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm mỗi số. - Giải bài toán thực tế có lời văn. b. Cách thức tiến hành | |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: Nhận xét: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó đã học để tìm mỗi số. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Trong hộp có 12 chiếc bút gồm bút đen và bút xanh. Số bút đen ít hơn số bút xanh 4 chiếc. Hỏi trong hộp đó có bao nhiêu chiếc bút mỗi loại? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV có thể sử dụng sơ đồ tóm tắt sau: Và gợi ý HS có thể trình bày bài theo một trong hai cách. - GV mời 2 HS trình bày kết quả, mỗi HS trình bày theo một cách, lớp nhận xét. - GV chữa bài, rút kinh nghiệm bài sau. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tổng số tuổi của bố và mẹ là 65 tuổi. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV có thể sử dụng sơ đồ tóm tắt sau: Và gợi ý HS có thể trình bày bài theo một trong hai cách. - GV mời 2 HS trình bày kết quả, mỗi HS trình bày theo một cách. Các HS còn lại đổi vở, chữa bài và nói bạn nghe cách làm. - GV chữa bài. |
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức. - HS vận dụng phần nhận xét để thực hiện tính toán. - Kết quả: - Tổng hai số là 63 và hiệu của hai số là 17. Hai số cần tìm là: Số bé là: (63 – 17) : 2 = 23 Số lớn là: (63 + 17) : 2 = 40 - Tổng hai số là 29 và hiệu hai số là 21. Hai số cần tìm là: Số bé là: (29 – 21) : 2 = 4 Số lớn là: (29 + 21) : 2 = 25 - Tổng của hai số là 26 và hiệu hai số là 6. Hai số cần tìm là: Số bé là: (26 – 6) : 2 = 10 Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 16 - Tổng của hai số là 58 và hiệu của hai số là 38. Hai số cần tìm là: Số bé là: (58 – 38) : 2 = 10 Số lớn là: (58 + 38) : 2 = 48 - HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Số chiếc bút xanh là: (12 + 4) : 2 = 8 (chiếc) Số chiếc bút đen là: 8 – 4 = 4 (chiếc) Đáp số: bút xanh: 8 chiếc; bút đen: 4 chiếc. Cách 2: Số chiếc bút đen là: (12 – 4) : 2 = 4 (chiếc) Số chiếc bút xanh là: 8 + 4 = 12 (chiếc) Đáp số: bút đen: 4 chiếc; bút xanh: 8 chiếc. - HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Tuổi của bố là: (65 + 5) : 2 = 35 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 35 – 5 = 30 (tuổi) Đáp số: bố: 35 tuổi; mẹ: 30 tuổi Cách 2: Tuổi của mẹ là: (65 – 5) : 2 = 30 (tuổi) Tuổi của bố là: 30 + 5 = 35 (tuổi) Đáp số: mẹ: 30 tuổi; bố: 35 tuổi |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4