Giáo án Toán lớp 4 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 4 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - Cánh diều
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo số để so sánh số.
- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc so sánh các số có nhiều chữ số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc trình bày cách so sánh số, viết kết quả bằng cách sử dụng các dấu (>, <, =).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Tranh khởi động.
- Các bảng ghi các hàng từ hàng trăm nghìn đến hàng đơn vị.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||
1. Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |||||||||||
- GV chiếu hình ảnh mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV đặt câu hỏi: “Em hãy cho biết số khách quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không là bao nhiêu, bằng đường bộ là bao nhiêu, bằng đường biển là bao nhiêu?” - Sau khi HS trả lời, GV gợi mở: “Vậy muốn biết số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng phương tiện nào nhiều nhất, ta làm thế nào?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi, cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số” |
- HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Thực hiện được so sánh các số có nhiều chữ số. b. Cách thức tiến hành: | |||||||||||
- GV hướng dẫn HS: + So sánh 264 115 và 3 366 967 GV đặt câu hỏi: “Số 264 115 có bao nhiêu chữ số?”, “Số 3 366 967 có bao nhiêu chữ số?” Sau khi HS nêu được: Số 264 115 có sáu chữ số, số 3 366 967 có bảy chữ số, GV kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115. + So sánh 217 466 và 213 972 GV yêu cầu HS quan sát hai số và nêu nhận xét về số chữ số của hai số đã cho. GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, tính từ trái sang phải: Cặp chữ số ở hàng nghìn là cặp đầu tiên khác nhau, cụ thể 7 > 3. Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466 → GV kết luận cách so sánh hai số có cùng chữ số: Ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn (số nào chứa chữ số bé hơn thì bé hơn). |
- HS lắng nghe và suy nghĩ. - HS ghi vở, tiếp thu kiến thức. - HS ghi vở, tiếp thu kiến thức. |
||||||||||
3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: So sánh các số; tìm ra số lớn nhất, số bé nhất; sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. b. Cách thức tiến hành | |||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 >, <, = ? 10 000 ? 9 999 10 000 000 ? 9 999 999 37 093 348 ? 109 234 006 2 000 123 ? 2 000 123 16 689 650 ? 15 710 001 903 125 901 ? 973 125 901 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện so sánh các số. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 332 085, 120 796, 87 900, 332 002 b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: - GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, quan sát, đọc số và tiến hành so sánh các số. - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả. HS trình bày cách làm của mỗi nhóm. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Cho các số sau: a) Tìm số bé nhất. b) Tìm số lớn nhất. - GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, đọc số và so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (tính từ trái sang phải) và trả lời câu hỏi. - GV mời 1 số HS đọc kết quả. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Chọn chữ số thích hợp cho ô ? 65 09? > 65 098 200 5?9 < 200 510 390 21? = 390 215 129 ?02 > 129 878 57? 967 369 < 571 824 169 23? 400 100 = 235 400 100 - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để tìm ra chữ số cần điền. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc so sánh số có nhiều chữ số. - GV hướng dẫn: Kí hiệu ? cho biết ở vị trí đo xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau tính từ trái sang phải. Đối chiếu với chữ số cùng hàng với ? của số đang so sánh để tìm chữ số thích hợp. - GV mời HS lên bảng giải bài. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019.
Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số lượng người tăng dần. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đọc số liệu và sắp xếp theo thứ tự tăng dần. - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi với bạn để chia sẻ thông tin có được khi đọc bảng. - GV chữa bài. |
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: 10 000 > 9 999 10 000 000 > 9 999 999 37 093 348 < 109 234 006 2 000 123 = 2 000 123 16 689 650 > 15 710 001 903 125 901 < 973 125 901 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: a) Ta có: 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085 → Các số sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là: 87 900 ; 120 796 ; 332 002 ; 332 085 b) Ta có: 6 859 000 > 6 839 576 > 6 832 710 > 6 832 686 → Các số sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé là: 6 859 000 ; 6 839 576 ; 6 832 710 ; 6 832 686 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: Ta có: 87 654 299 < 320 437 101 < 320 656 987 < 320 676 934 → Số bé nhất là 87 654 299, số lớn nhất là 320 676 934. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: 65 099 > 65 098 200 509 < 200 510 390 215 = 390 215 129 902 > 129 878 570 967 369 < 571 824 169 235 400 100 = 235 400 100 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: Ta có: 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372 → Tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4