Giáo án Toán lớp 4 Tuần 13 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 13 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 13 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 74
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 75
Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện tính: a) 86 x 17 b) 2057 x 23 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
7p |
2. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10). - Viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính. ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? ? Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11? - Giảng: cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - Cách nhân nhẩm 27 với 11: 2 + 7 = 9, viết 9 giữa 2 chữ số của số 27 được 297. - Vậy 27 x 11 = ? - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. |
- 1 HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Hai tích riêng của phép nhân trên đều bằng 27. - Khi cộng 2 tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27. - Lắng nghe. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình: 41 x 11 = 451. |
8p |
3. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10). - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân nhẩm với 11. ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - Vậy 48 x 11 = ? - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. |
- 1 HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - Hai tích riêng của phép nhân trên đều bằng 48. - HS nêu. - 48 x 11 = 528. - 2 HS lần lượt nêu. - 75 x 11 = 825 |
15p |
4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10) ta làm thế nào? ? Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hặc bằng 10) ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - Nối tiếp đọc bài làm. - 2 HS nêu. |
Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. a) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Ta lấy thương nhân với số chia. |
|
Bài 3: gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: Khối 4: 17 hàng 1 hàng: 11 học sinh Khối 5: 15 hàng 1 hàng: 11 học sinh Cả 2 khối: ... học sinh ? - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bảng lớp. - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân nhẩm với 11 vào giải toán có lời văn. |
- 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận. |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Thực hiện tính nhẩm và so sánh, đưa ra đáp án. Đáp án: a. S, b. Đ, c. S, d. S. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: ? Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số. |
- 2 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có ba chữ số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện nhân nhẩm: a) 22 x 11; 54 x 11 b) 84 x 11; 96 x 11 - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. a) 22 x 11 = 242; 54 x 11 = 594 b) 84 x 11 = 924; 96 x 11 = 1056 |
|||||||||||
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
|||||||||||
12p |
2. Phép nhân 164 x 23 - Ghi bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. ? Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính ? Dựa nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện: + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải sang trái - Giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai (viết lùi sang bên trái 1 cột) * 164 gọi là tích riêng thứ ba (iết lùi sang bên trái hai cột) - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. |
- 1 HS lên bảng thực hiện tính, lớp làm ra nháp. 164 x 12 = 164 x (100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - 164 x 123 = 20 172 - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào nháp. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. - 2, 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính: 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9, nhớ 1. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3... - Lắng nghe và nhắc lại. * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai (viết lùi sang bên trái 1 cột). * 164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang bên trái hai cột). - 2 HS nêu lại từng bước nhân. |
|||||||||||
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt cách thực nhân với số có ba chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
|||||||||||
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức... - Treo bảng số như đề bài trong SGK, yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi đại diện cặp đọc bài. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân với số có ba chữ số vào tính giá trị của biểu thức. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 1 cặp HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
|
||||||||||||
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự làm - Gọi HS đọc bài ? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? |
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15 625 ( m2 ) Đáp số: 15 625 m2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. |
||||||||||||
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo). |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 14
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 15
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 16
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 17
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4