Giáo án Toán lớp 4 Tuần 14 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 14 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 14 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán lớp 4 bài Chia một tổng cho một số
- Giáo án Toán lớp 4 bài Chia cho số có một chữ số
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 78
- Giáo án Toán lớp 4 bài Chia một số cho một tích
- Giáo án Toán lớp 4 bài Chia một tích cho một số
Giáo án Toán lớp 4 bài Chia một tổng cho một số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 356 x 130; 425 x 612 - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm ra nhápnhận xét bài làm của bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh giá trị của biểu thức: |
- Lắng nghe |
12p |
- Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức . ? Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? - Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 * Kết luận về một tổng chia cho một số ? Biểu thức(35+21):7 có dạng như thế nào? ? Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? ? Nêu từng thương trong biểu thức này? ? 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ? Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? - Gọi HS nêu quy tắc (SGk-76) |
- HS đọc biểu thức. - 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào nháp. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - HS đọc: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - Có dạng là một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương. - Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7 - Là các số hạng của tổng (35 + 21). - 7 là số chia. - 3, 4 HS nêu, lớp đọc thầm theo. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1a: Tính bằng hai cách: - Ghi lên bảng biểu thức: (15 + 35) : 5 - Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên và thực hiện tính. - Tương tự yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài - Hướng dẫn HS làm phần b. ? Để tính bằng hai cách em vận dụng theo tính chất nào? ? Hãy phát biểu tính chất chia một tổng cho một số? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc biểu thức. (15 + 35) : 5 - 1 HS nêu và lên bảng thực hiện tính, lớp làm vào vở. C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở: C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - 2 HS đọc bài làm. - Làm bài theo GV hướng dẫn. - Em vận dụng tính chất chia một tổng cho một số. - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét. |
Bài 2: Tính bằng 2 cách. - Viết lên bảng biểu thức: (35 - 21) : 7 = ? - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách và nêu cách làm. ? Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - Giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - Nhận xét, chốt bài: ? Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc biểu thức. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách. C1. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2. (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 - Lần lượt từng HS nêu: + C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia + C2: Nếu cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. - Lắng nghe. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 ... - Khi chia một hiệu cho một số: Nếu cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán: Lớp 4A: 32 học sinh chia thành các nhĩm Mỗi nhóm: 4 học sinh Lớp 4B: 32 học sinh chia thành các nhĩm Mỗi nhóm: 4 học sinh Có tất cả: ... nhóm ? - Gọi HS đọc bài giải - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách vận dụng tính chất chia một tổng cho một số vào giải bài toán có lời văn. |
- 2 HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở, Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là: 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là: 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm - 3 HS đọc bài giải. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số. |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Toán lớp 4 bài Chia cho số có một chữ số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng: Tính bằng 2 cách: 18 : 6 + 24 : 6 - Gọi HS nêu tính chất chia một tổng (một hiệu) cho một số. - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128472 : 6 - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. Sau đó trình bày cách đặt tính và tính. ? Vậy 128472 : 6 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - Viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện và trình bày cách đặt tính và tính. ? Vậy 230 859 : 5 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? |
- HS đọc phép chia. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào giấy nháp. - 128 472 : 6 = 21412 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài nháp. - 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có dư, có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở kiểm tra, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có một chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau. - 2-3 HS đọc và nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét,chốt cách vận dụng chia cho số có một chữ số vào giải bài toán có lời văn. |
- 1HS đọc đề toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số: 21435 lít - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? ? Một hộp có mấy chiếc áo ? ? Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách trình bày bài toán có liên quan đến chia cho số có một chữ số. |
- 1 HS đọc đề bài toán. - Có tất cả 187 250 chiếc áo. - Một hộp có 8 chiếc áo . - Phép tính chia: lấy tổng số áo chia cho số áo trong mỗi hộp. - 1HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở Bài giải 187 250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo Đáp số: 23406 hộp, còn thừa ra 2 áo. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học; Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 15
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 16
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 17
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 19
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4