Giáo án Toán lớp 4 bài Mét vuông trang 64 (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Toán lớp 4 bài Mét vuông trang 64 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1 m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 =...cm2 48 dm2 =... cm2 100cm2 = ...dm22000 cm2 = ... dm2 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. 1dm2 = 100cm2 48 dm2 = 4800 cm2 100cm2 = 1dm22000 cm2 = 20 dm2 |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2.Giới thiệu mét vuông: - Treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích 1 dm2. ? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? ? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? ? Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? ? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? ? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? ? Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. ? 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? - Viết bảng: 1m2 = 100dm2 ? 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? ? Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - Viết bảng: 1m2 = 10 000cm2 - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. |
- HS quan sát hình. - Hình vuông lớn có cạnh 1m (10 dm). - Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. - Gấp 10 lần. - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. - Bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại. - Diện tích hình vuông lớn bằng 100dm2. - Lắng nghe. - 5 HS nối tiếp nhau nhắc lại: 1m2 = 100dm2. - 3-5 HS đọc. - 1dm2 = 100cm2 - 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết theo mẫu: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - Chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. - 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét. - Lần lượt đọc lại các số đo vừa viết. |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải. ? Vì sao em điền được: 400dm2 =4m2 ? Vì sao em điền được: 2110m2 = 211000dm2 |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 cặp làm bảng phụ, cặp khác làm vở. - Đại diện cặp đọc bài 400 dm2 = 4 m2 2110 m2 = 211000 dm2 - Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 Vậy 400dm2 = 4m2 - Ta có 1m2 = 100dm2 mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 2110m2 = 211000dm2 |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ? ? Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ? ? Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt cách tính diện tích hình vuông và cách trình bày bài toán có liên quan đến diện tích. |
- 1HS đọc, lớp đọc thầm - Người ta đã dùng hết 200 viên gạch để lát nền căn phòng. - Diện tích căn phòng chính là diện tích của 200 viên gạch. - Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: 18m2 - 3 HS đọc bài làm. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Vẽ hình bài 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích. - Giảng: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS đọc yêu cầu - Một vài HS nêu trước lớp. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS suy nghĩ và làm bài Bài giải Diện tích hình 1 là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình 2 là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích hình 3 là: 15x (5–3)= 30(cm2) Diện tích hình đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: ? Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét? ? Mét vuông viết tắt là gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một tổng. |
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số tự nhiên với một tổng
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số với một hiệu
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 68
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có hai chữ số
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 69
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4