Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hình nón

Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hình nón

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức

– Mô tả được đỉnh, đường sinh, chiều cao, bán kính đáy của hình nón, tạo lập được
hình nón.

– Tính được diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.

2. Về năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS tự thực hiện hoạt động Khám phá 1, 3; Thực hành 1, 3, 4 và Vận dụng; sau đó tham gia hoạt động nhóm ở các nội dung hoạt động Khám phá 2, Thực hành 2 để tìm hiểu về công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.

Năng lực toán học:

– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS chỉ ra được hình triển khai của một hình nón từ đó chỉ ra công thức tính diện tích xung quanh của hình nón; đối chiếu giữa lượng nước ở bình hình trụ và gàu hình nón, từ đó hình thành công thức tính thể tích hình nón.

3. Về phẩm chất

– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân, tự giác rèn luyện tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón. Khi hoạt động nhóm không đổ lỗi cho bạn, tự nhận sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop, bảng nhóm, một số đồ vật có dạng
hình nón.

2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động: Khởi động

a) Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS ngay khi tiếp cận các hình ảnh đầu tiên của hoạt động. Gợi sự tò mò khi tìm hiểu về đặc điểm của hình nón. HS hứng thú tìm các đồ vật có dạng hình nón trong thực tế.

b) Nội dung: Phát hiện ra những đặc điểm chung của hình ảnh và tìm được một số đồ vật có dạng hình tương tự.

c) Sản phẩm:

– Hình thức: HS hoạt động cá nhân, trình bày kết quả.

– Nội dung: HS có thể trả lời một vài ý như sau: Đặc điểm chung của các vật ở hình bên là có đáy là hình tròn, có 1 đỉnh, một mặt cong, khoảng cách nối từ đỉnh đến một điểm trên đường tròn đáy thì bằng nhau.

Nhiều vật thể trong thực tế có dạng tương tự: củ cà rốt, cọc nhọn, đầu bút chì, …

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu đề và hình ảnh của hoạt động Khởi động, yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình ảnh và nêu đặc điểm chung của các đồ vật đó. Sau đó yêu cầu HS tìm trong thực tế một số đồ vật có hình dạng tương tự.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– Cá nhân HS thực hiện nêu những đặc điểm chung của các đồ vật.

– Nêu tên một số đồ vật có hình dạng tương tự.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV huy động tinh thần xung phong của HS; gọi một vài HS trả lời tại chỗ, HS khác bổ sung câu trả lời.

* Kết luận, nhận định: GV chốt lại câu trả lời cho hoạt động Khởi động và giới thiệu bài.

Quảng cáo

B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG

1. Hình nón

Hoạt động 1.1: Khám phá

a) Mục tiêu: Giúp HS chỉ ra được hình nón, xác định được các yếu tố như: đỉnh, bán kính đáy, đường sinh, chiều cao của hình nón.

b) Nội dung: Cá nhân HS trả lời được câu hỏi của hoạt động Khám phá 1.

c) Sản phẩm:

• Hoạt động Khám phá 1: HS có thể trả lời hình tạo ra giống các đồ vật ở hoạt động Khởi động hoặc các đồ vật quen thuộc có dạng hình nón mà GV đã chuẩn bị.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chiếu nội dung hoạt động Khám phá 1 và clip mô phỏng khi quay tấm bìa tam giác một vòng quanh một trục cố định.

– GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát clip mô phỏng của GV trình chiếu.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân, đọc yêu cầu, quan sát clip của GV chiếu, trả lời yêu cầu của hoạt động Khám phá 1.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS xung phong phát biểu kết quả của hoạt động Khám phá 1. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét.

* Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 1 của HS với sản phẩm.

– GV nhắc lại định nghĩa về hình nón.

– GV trình bày Ví dụ 1.

Hoạt động 1.2: Thực hành

a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng các yếu tố của hình nón, tính được độ dài đường sinh thông qua bán kính và chiều cao.

b) Nội dung:

– Cá nhân HS thực hiện hoạt động Thực hành 1: tìm bán kính đáy, chiều cao và độ dài đường sinh của hình nón.

– HS thảo luận nhóm (4 HS) để thực hiện hoạt động Thực hành 2: tạo một hình nón có kích thước như yêu cầu của SGK.

c) Sản phẩm:

• Hoạt động Thực hành 1: Hình nón có độ dài bán kính là 12 cm, chiều cao là 31 cm, đường sinh là 122+312=105 (cm).

• Hoạt động Thực hành 2: HS tự thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV giao cho cá nhân HS đọc và thực hiện hoạt động Thực hành 1.

– GV phân công cho HS thảo luận nhóm (4 HS), đọc và thực hiện hoạt động Thực hành 2.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS hoạt động cá nhân trong hoạt động Thực hành 1: tìm bán kính đáy, chiều cao và
độ dài đường sinh của hình nón.

– HS thảo luận nhóm, thực hiện tạo lập hình nón với các số đo theo yêu cầu trong
hoạt động Thực hành 2.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV phát huy tinh thần xung phong của HS, HS có kết quả của hoạt động Thực hành 1 nhanh nhất đứng tại chỗ trả lời. Các HS còn lại nhận xét, đánh giá đúng sai.

– Các nhóm trình bày sản phẩm của hoạt động Thực hành 2.

* Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS qua hoạt động Thực hành 1 và bổ sung nếu
cần thiết.

– GV nhận xét sản phẩm (về chính xác, thẩm mĩ) của các nhóm qua hoạt động Thực hành 2.

2. Diện tích xung quanh của hình nón

Hoạt động 2.1: Khám phá

a) Mục tiêu: Giúp HS biết được cách tính diện tích xung quanh của hình nón. Qua hoạt động, HS phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và kĩ năng giải quyết vấn đề.

b) Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi, đọc và thực hiện các yêu cầu của hoạt động
Khám phá 2.

c) Sản phẩm:

• Hoạt động Khám phá 2:

a) Độ dài cung BB' là m = 2πr.

b) Số đo cung BB' là n = 30rl .

c) Diện tích của hình quạt tròn là S = πrl.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chiếu đề và hình vẽ của hoạt động Khám phá 2.

– GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động Khám phá 2 vào bảng nhóm.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động nhóm đôi, quan sát và trả lời yêu cầu của hoạt động Khám phá 2.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV cho 3 HS đại diện nhóm đôi báo cáo kết quả thực hiện hoạt động Khám phá 2. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét.

* Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 2 của HS với sản phẩm.

– HS nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.

– GV chốt lại: Diện tích xung quanh của hình nón theo r và lπrl hay diện tích xung quanh của hình nón bằng nửa chu vi đáy nhân với độ dài đường sinh.

– GV lưu ý: Công thức tính diện tích toàn phần của hình nón bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.

– GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên