Giáo án Vật Lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn mới nhất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.
- Hiểu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2.Kĩ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ :
HS: 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra: Chữa bài tập 6.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn.
⇒ Do điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, khi chiều dài tăng lên thì điện trở của dây tăng lên. Hiểu rõ hơn điều này ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.) Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới | ||
- Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn H7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không? → Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. - GV có thể gợi ý cách kiểm tra phụ thuộc của một đại lượng vào một trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp dưới. - Yêu cầu đưa phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố khác nhau. |
được các dây dẫn này khác nhau:
+ chiều dài dây + Tiết diện dây + Chất liệu làm dây. - Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều đà dây. - Đại diện nhóm trình bày phương án, HS khác nhận xét phương án đúng. |
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
* Các cuộn dây hình 7.1 khác nhau: + chiều dài dây + Tiết diện dây + Chất liệu làm dây. |
2.Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn | ||
- Dự kiến cách tiến hành TN.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn bằng cách trả lời C1 → thống nhất phương án TN → mắc mạch điện theo sơ đồ H7.2a → Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. - GV thu bảng ghi kết quả của các nhóm. → các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu nêu kết luận qua TN kiểm tra dự đoán. - GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và cùng chất liệu chiều dài tương ứng l1 và l2 thì |
- Cá nhân HS nêu phương án làm TN kiểm tra: Từ sơ
đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn → Dụng cụ
cần thiết, các bước tiến hành TN, giá trị cần đo.
- HS nêu dự đoán. - Các nhóm chọn dụng cụ để tiến hành TN. - Tham gia thảo luận kết quả bảng 1. - So sánh với dự đoán ban đầu → đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - chú ý lắng nghe |
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm. C1: Dây dẫn dài 2l có chiều dài 2R dây dẫn dài 3l có điện trở dài 3R. 2. Thí nghiệm kiểm tra. Bảng 1: 3. Kết luận: SGK (20) Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một chất liệu thì tỉ lệ nghịch với chiều dài mỗi dây. |
- Yêu cầu HS vận dụngkiến thức về điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời C1.
- Yêu cầu 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Từ câu trả lời C1 Dự đoán sự phụ thuộc của R vào S qua C2. - GV: ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán trên. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện kiểm tra → Từ đó nêu dụng cụ càn thiết để làm TN, các bước TN. - Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm để hoàn thành bảng 1. - GV thu kết quả TN của các nhóm → Hướng dẫn thảo luận chung. - Yêu cầu so sánh với dự đoán để rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần 3. Tính tỉ số và so sánh với tỉ số thu từ bảng 1. - Gọi 1HS nhắc lại kết luận về mqh giữa R và S → Vận dụng. |
- Cá nhân HS làm C1:
R2 = R/2 R3 = R/3 - HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R vào S - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra. - Hiểu được các bước tiến hành TN kiểm tra. + Mắc mạch điện theo sơ đồ. + Thay các điện trở R được làm từ cùng một vật liệu, cùng chiều dài, tiết diện S khác nhau. + Đo các giá trị U, I Tính R. + So sánh với dự đoán rút ra nhận xét TN. - HS các nhóm lấy dụng cụ TN, tiến hành TN theo các bước đã thống nhất. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. - HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để so sánh Rút ra công thức: |
III. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây.
1. Dự đoán C1: R2 = R/2 R3 = R/3 C2: Tiết diện tăng gấp 2 lần thì điểntở của dây giảm 2 lần R2 = R/2 Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở của dây giảm mất 3 lần : R3 = R/3 - Các dây dẫn có cùng chiều dài làm từ cùng một vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó giảm đI bấy nhiêu lần. - Vậy R tỉ lệ nghịch với tiết diện - So sánh với dự đoán để Hiểu được KL: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Nhận xét: áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có: |
Y/C học sinh đọc và trả lời C1
Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét - Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Y/C HS làm thí nghiệm theo nhóm thực hiện theo từng bước a.b,c,d. - Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút ra từ kết quả thí nghiệm. |
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời
- HS khác nhận xét - Ghi vở - Nêu các bức tiếnhành thí nghiệm như trong SGK - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Nêu kết luận |
IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phảI tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. 1. Thí nghiệm. a, Các bước tiến hành thí nghiệm. Gồm 4 bước như SGK đã nêu b, Tiến hành thí nghiệm 2. Kết luận. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này. A. 0,6 Ω B. 6 Ω C. 0,06 Ω D. 0,04 Ω Đáp án : C Câu 2 : Một dây dẫn đồng chất có chiều dài , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 4 Ω B. 6 Ω C. 8 Ω D. 2 Ω Đáp án : D Câu 3 : Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2. A. 8,5 Ω B. 85 Ω C. 50 Ω D. 55 Ω Đáp án : B Câu 4 : Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là R1, , S1 và R2, , S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? Đáp án : |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.
- Hướng dẫn thảo luận C2. Y/C HS hoàn thành C3 - Tương tự với C4 |
- Cá nhân HS hoàn thành C2:
Cá nhân hs hoàn thành C3 - Câu C4: |
V. Vận dụng
C2: Chiều dài của dây càng lớn → Điện trở càng lớn. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ → Đèn sáng càng yếu. C3: C4: Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do I1 = 0,25I2
→ R2 = 0,25R1 hay R1 = 4R2 Mà → l1 = 4l2 |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
|
||
Tìm hiểu về: Hệ thống đường dây tải điện 500 kV của nước ta từ Hòa Bình tới trạm Phú Lâm (Thành phố Hồ Chí Minh) tài 1530 km, gồm ba đường dây tải, mỗi đường dây tải này lại gồm bốn dây được liên kết lại với nhau bằng các khung kim loại. Nếu biết 1 km của mỗi dây này có điện trở là bao nhiêu thì ta có thể tính được điện trở của một dây này từ Hòa Bình tới Phú Lâm dựa theo tỉ số |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3,7.4. SBT
Nghiên cứu và đọc trước bài 8
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Giáo án Vật Lí 9 Công thức tính điện trở
- Giáo án Vật Lí 9 Tiết 3: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Vật Lí 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)