Giáo án KHTN 7 năm 2025 (cả ba sách) | Giáo án Khoa học tự nhiên 7

Tài liệu Giáo án KHTN 7 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Khoa học tự nhiên 7 theo chương trình mới.

Giáo án KHTN 7 năm 2025 (cả ba sách)

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 CD

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 7 cả năm (mỗi bộ sách) chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giáo án điện tử KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 2: Nguyên tử

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

Giáo án KHTN 7 BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Kết nối tri thức

Thời gian thực hiện: 5 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Tìm hiểu tự nhiên:

+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

+ Làm được báo cáo, thuyết trình.

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên.

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Phiếu học tập.

- Hình ảnh, video minh họa liên quan đến bài học.

- Dụng cụ: Cân điện tử, đồng hồ đo thời gian hiện số.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

c. Sản phẩm: HS liệt kê được một số phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (KHTN).

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV đặt vấn đề: Môn KHTN là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực KHTN: nhận thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. Để học tốt môn KHTN các em cần sử dụng những phương pháp và kĩ năng nào?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ.

- HS liệt kê các phương pháp và kĩ năng mà em biết để học tốt môn KHTN qua kinh nghiệm hay các phương tiện.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Cá nhân HS báo cáo.

- GV ghi nhận các kết quả của HS (ở một góc bảng). GV dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng kết quả các bạn đưa ra đã chính xác chưa, cùng tìm hiểu nội dung cụ thể của bài học hôm nay.

Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần nắm rõ phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên:

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

- Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên:

+ Kĩ năng quan sát, phân loại.

+ Kĩ năng liên kết.

+ Kĩ năng đo.

+ Kĩ năng dự báo.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a) Mục tiêu:

- Trình bày được phương pháp tìm hiểu tự nhiên, các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát - phân loại, liên kết, đo, dự báo.

+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

+ Làm được báo cáo, thuyết trình.

b) Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp vấn đáp và thảo luận nhóm hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.

- Học sinh làm việc nhóm, cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình vẽ 1.1 đến 1.6 hoàn thành phiếu học tập.

c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Tiết 1

Hoạt động 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

? Thế nào là phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

? Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy bước? Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên (chiếu sile chưa đúng trình tự).

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 nhóm) phân tích ví dụ SGK: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng trên đó vật chuyển động. Mô tả 5 bước trong ví dụ.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK trang 7 theo nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên các bước

Nội dung

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Bước 5

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- HS trong nhóm 4-6 em thảo luận nhóm và thống nhất câu trả lời, thư kí ghi đáp án lại vào phiếu học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hết thời gian thảo luận, GV gọi đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS: Trình bày sản phẩm.

GV: Gọi học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm, giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. (Chiếu slide phiếu học tập)

HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước:

- Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu

- Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề

- Lập kế hoạch kiểm tra dự án

- Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án

- Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

Tiết 2 + 3

Hoạt động 3: Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu khái niệm kĩ năng tiến trình. Liệt kê các kĩ năng cơ bản thường áp dụng trong nghiên cứu là kĩ năng: quan sát, phân loại; liên kết; đo; dự báo.

- GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để thực hiện nhiệm vụ. Chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 kĩ năng. Đối với mỗi kĩ năng cần làm rõ đặc điểm, hoàn thành câu hỏi (bài tập) yêu cầu trong mỗi kĩ năng:

Nhóm 1: Kĩ năng quan sát, phân loại.

Nhóm 2: Kĩ năng liên kết.

Nhóm 3: Kĩ năng đo.

Nhóm 4: Kĩ năng dự báo.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lập 4 nhóm chuyên gia (đánh số thứ tự cho các thành viên), thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Sau khi nhóm chuyên gia hoàn thành nhiệm vụ, các thành viên rời nhóm và chuyển thành nhóm mảnh ghép, các thành viên trao đổi kiến thức cho nhau để cùng nắm được mục tiêu của nội dung.

Bước 3. Báo cáo kết quả

GV: Gọi HS báo cáo kết quả theo từng nội dung (gọi bất kì theo số) gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.

HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Chiếu đáp án và phân tích cho học sinh hiểu rõ một số nội dung quan trọng.

GV: Đánh giá nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án.

HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN

1. Kĩ năng quan sát, phân loại

- Kĩ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí, … của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.

- Kĩ năng phân loại đối với lớp 7 là học sinh biết nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn.

2. Kĩ năng liên kết

Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.

3. Kĩ năng đo

Khi thực hiện thí nghiệm, học sinh cần biết chức năng, độ chính xác, giới hạn đo, … của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp.

4. Kĩ năng dự báo

- Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.

- Người ta có thể đưa ra các dự báo định tính và định lượng:

+ Dự báo định tính: dựa vào hiểu biết, đánh giá và suy luận của các chuyên gia.

+ Dự báo định lượng: sử dụng các số liệu quan sát, các mô hình tính toán để dự báo.

Đáp án các câu hỏi trong bài sử dụng trong hoạt động 2:

Câu hỏi 1 – tr8:

- Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: mưa to kèm theo sấm, sét.

- Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường: Cháy rừng, hạn hán.

Câu hỏi 2 tr8:

- Một số biện pháp phòng chống cháy rừng:

+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.

+ Kiểm soát việc sử dụng lửa trong rừng và gần rừng của người dân, nhất là việc đốt nương làm rẫy;

+ Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ cháy rừng như đốt lửa trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật …

+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.

- Một số biện pháp phòng chống, khắc phục hạn hán:

+ Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.

+ Quy hoạch tưới tiêu hợp lý, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cường giữ nước trong đất và tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn.

+ Trồng rừng và bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất.

Câu hỏi tr9:

1 – c; 2 – a; 3 – b.

Câu hỏi 1 - tr10:

- Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%)

- Biện pháp để giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là:

+ Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện mới môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, …

+ Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết…

+ Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ Công thương…

Câu hỏi 2 - tr10: Nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,6oC. Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ của Trái Đất tăng trong vòng 10 năm tới.

Tiết 4

Hoạt động 4: Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cổng quang điện

+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III.1, quan sát hình 1.4 SGK – 10.

- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ.

+ Thực hiện nhiệm vụ

- GV giới thiệu cổng quang điện, gọi đại diện HS xác định cấu tạo của cổng quang trên vật mẫu.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức.

1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang)

- Cổng quang điện là thiết bị có vai trò như công tắc điều khiển mở/ đóng đồng hồ đo thời gian hiện số.

- Cổng quang điện gồm một bộ phận phát ra tia hồng ngoại D1, một bộ phận thu tia hồng ngoại D2 và dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đồng hồ đo thời gian hiện số

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III.2 , quan sát hình 1.5,6 SGK – 11.

- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ.

- GV giới thiệu cấu tạo đồng hồ đo thời gian hiện số.

GV gọi đại diện HS xác định cấu tạo của đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức.

- GV làm thí nghiệm minh họa cách sử dụng cổng quang và đồng hồ đo thời gian hiển thị số, yêu cầu HS quan sát thì nghiệm.

- HS quan sát thí nghiệm

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 5 phút theo cặp trả lời các câu hỏi sau:

?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?

?2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?

- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức.

2. Đồng hồ đo thời gian hiện số

- Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang.

- Cấu tạo:

(1) THANG ĐO: Có ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của đồng hồ.

(2) MODE: Chọn chế độ làm việc của đồng hồ.

(3) RESET: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu.

Mặt sau của đồng hồ có các nút:

(4) Công tắc điện.

(5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C.

(6) Ổ cắm điện.

Đáp án câu hỏi 1, 2 – SGK – 12 (hoạt động theo cặp)

Câu hỏi 1:

- Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua dây cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.

- Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách:

+ Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A ↔ B;

+ Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B;

+ Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt;

+ Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian ∆t giữa hai thời điểm trên.

Câu hỏi 2:

Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời gian vật chuyển động.

Tiết 5

Hoạt động 5: Báo cáo thực hành

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu viết báo cáo thực hành

- GV hướng dẫn HS nắm được các mục nội dung cần có để viết một bài báo cáo thực hành.

- GV giới thiệu mẫu viết báo cáo, hướng dẫn HS cách vẽ bảng, cách ghi kết quả, cách tính và đánh giá kết quả thí nghiệm thực hành.

- HS chú ý lắng nghe.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 10 phút viết báo cáo thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào đã học (tế bào trứng cá, tế bào vẩy hành, tế bào quả cà chua…) trong môn KHTN ở lớp 6 theo mẫu trên.

- HS hoạt động nhóm viết báo cáo.

- GV giới thiệu một số mẫu báo cáo của nhóm làm tốt.

1. Viết báo cáo thực hành

Mẫu viết báo cáo:

Họ và tên... Ngày... tháng... năm...

Lớp

BÁO CÁO THỰC HÀNH

1. Mục đích thí nghiệm

2. Chuẩn bị

3. Các bước tiến hành

4. Kết quả

Bảng số liệu (nếu có)

Tính toán (nếu có)

Nhận xét, kết luận

5. Trả lời các câu hỏi, nếu có

Nhiệm vụ 2: Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình

- GV hướng dẫn HS làm quen và thuyết trình về một số vấn đề được đề cập đến trong môn KHTN.

- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả đã được GV phân công chuẩn bị trước ở nhà, thời gian báo cáo không quá 2 phút.

+ Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn KHTN 7.

+ Nhóm 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào (đã học KHTN lớp 6)

- Qua nội dung báo cáo của các nhóm, GV hướng dẫn HS cách xây dựng đề cương và cách tìm tài liệu báo cáo, từ đó rút ra cách làm chung.

- GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong KHTN 6.

2. Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình (SGK – 13)

C. LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:

- Hệ thống được một số kiến thức đã học.

b) Nội dung:

- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.

- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.

c) Sản phẩm:

- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.

Sơ đồ tư duy của HS.

D. VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.

b) Nội dung:

- Tập viết và trình bày bản cáo, thuyết trinh về một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

c) Sản phẩm:

- Bản báo cáo, thuyết trình của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp nghiên cứu khoa học.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Sản phẩm của các nhóm.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.

................................

................................

................................

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Giáo án KHTN 7 BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Chân trời sáng tạo

Thời gian thực hiện: 5 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

- Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Làm được báo cáo, thuyết trình.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong môn KHTN7).

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận biết Khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên …

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Chuẩn bị các video, hình ảnh liên quan đến bài học.

- Thiết kể các phiếu học tập.

- Mô hình máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện.

2. Học sinh

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu

- Tạo hứng thú học tập, kích thích trí tò mò, ham tìm hiểu của học sinh.

- Giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập.

b) Nội dung

- HS xác định được mục tiêu bài học thông qua câu hỏi mở đầu:

Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên tất đa dạng và phong phú. Chẳng hạn, chúng ta có thể thấy lá cây xấu hổ khép lại khi có vật chạm vào, dòng sông đục ngầu phù sa khi mùa lũ đi qua, các đàn chim di cư bay theo đội hình chữ V, ... Từ đó, xuất hiện câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng này. Học tập môn Khoa học tự nhiên giúp chúng ta nhận thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống. Để tìm hiểu thế giới tự nhiên ta cần vận dụng phương pháp nào, cần thực hiện các kĩ năng gì và cần sử dụng những dụng cụ đo nào?

c) Sản phẩm

- HS xác định được mục tiêu bài học: Tìm hiểu về một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

d) Tổ chức thực hiện

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu nội dung câu hỏi mở đầu (hoặc có thể gọi 1 HS đọc to trước lớp).

- HS quan sát, lắng nghe.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Giáo viên giải thích và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh ghi tựa bài vào vở.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Học sinh xác định được mục tiêu bài học.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1: Tìm hiểu về phương pháp tìm hiểu tự nhiên

a) Mục tiêu

- Nắm được các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên (hay phương pháp tìm hiểu tự nhiên).

- Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong thực tế.

b) Nội dung

- GV hướng dẫn học sinh phân tích sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên, phân tích ví dụ trong SGK.

- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Em hãy mô tả một hiện tượng trong tự nhiên đã quan sát được. Từ đó đặt câu hỏi cần tìm hiểu về hiện tượng đó.

Câu 2: Để trả lời cho câu hỏi trên, giả thuyết của em là gì?

Câu 3: Kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện những công việc nào?

Câu 4: Thực hiện kế hoạch của em và rút ra kết quả.

Câu 5: Rút ra kết luận cho nghiên cứu của em.

c) Sản phẩm

- HS nắm được kiến thức, các bước để tiến trình tìm hiểu tự nhiên.

- Câu trả lời của HS ở phiếu học tập số 1:

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Từ việc quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?

Câu 2: Đưa ra dự đoán: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 3: Kiểm tra giả thuyết

- Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.

- Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.

- Cách thức bố trí và tiến hành thí nghiệm:

+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ.

+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.

+ Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp lên mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.

+ Hàng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.

Câu 4: Kết quả:

+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.

+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.

+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.

Câu 5: Kết luận: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Từ việc quan sát sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua việc phân tích các tình huống giới thiệu trong SGK.

- GV chia HS trong lớp thành các nhóm (2 bàn 1 nhóm), yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 1.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm còn lại theo dõi, phản biện.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV chuẩn hoá nội dung kiến thức.

I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước:

(1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

(2) Hình thành giải thuyết.

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

(4) Thực hiện kế hoạch.

(5) Kết luận.

2.2. Tìm hiểu kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên: Kĩ năng quan sát, kĩ năng phân loại.

a) Mục tiêu

- Thực hiện được các kĩ năng quan sát, kĩ năng phân loại.

b) Nội dung

- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2, từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Hãy quan sát Hình 1.1 - SGK và mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá.

Câu 2: Quan sát Hình 1.2 - SGK, phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào từng nhóm.

Câu 3: Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

c) Sản phẩm

- Các câu trả lời của học sinh.

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Bằng mắt ta thấy có những giọt nước từ trên trời rơi xuống, ta gọi đó là hiện tượng mưa rơi. Câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá: Vì sao có hiện tượng mưa rơi trong tự nhiên?

Câu 2: Các động vật có ở trong hình: Chim bồ nông, con sư tử, con voi, con thỏ, con tê giác, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con lợn rừng, con cá sấu, con vịt, con hà mã. Có nhiều cách để phân loại các động vật như dựa vào môi trường sống (trên cạn, dưới nước, nửa cạn nửa nước), dựa vào số chân (4 chân, 2 chân), dựa vào khả năng bay (biết bay, không biết bay), dựa vào khả năng bơi lội (biết bơi, không biết bơi),…

Ví dụ:

+ Nhóm động vật sống trên cạn: con tê giác, con sư tử, con voi, con thỏ, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con lợn rừng …

+ Nhóm động vật có thể sống dưới nước: con vịt, con hà mã, con cá sấu …

+ Nhóm động vật biết bay: con bồ nông …

Câu 3: Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu một số kĩ năng trong tìm hiểu tự nhiên; thuyết trình để HS nắm được thế nào là kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại.

- GV chia HS trong lớp thành các nhóm (2 bàn 1 nhóm), yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2.

- HS nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 2.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm còn lại theo dõi, phản biện.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV chuẩn hoá nội dung kiến thức.

II. Kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.

1. Kĩ năng quan sát

Quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để đặt ra câu hỏi cần tìm hiều hay khám phá, từ đó có được câu trả lời.

2. Kĩ năng phân loại

Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm.

2.3. Tìm hiểu kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên: Kĩ năng liên kết, kĩ năng đo, kĩ năng dự báo

a) Mục tiêu

- Thực hiện được các kĩ năng phân loại, liên kết, đo.

b) Nội dung

- Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 3, từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành thí nghiệm đếm tế bào trên một diện tích thân cây. Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì?

Số tế bào trên một mm2

Diện tích thân cây (cm2)

Số tế bào ở thân cây

Cây chưa trưởng thành

36

5

?

Cây trưởng thành

36

10

?

Kết luận

Câu 2: Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Câu 3: Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

c) Sản phẩm

- Các câu trả lời của học sinh:

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Kĩ năng liên liên kết được sử dụng trong thí nghiệm đếm tế bào trên một diện tích thân cây: Sử dụng phép nhân để tính toán số lượng tế bào ở thân (sử dụng các công cụ toán học) từ đó sử dụng kiến thức về sự sinh trưởng của thực vật (sử dụng các kiến thức khoa học liên quan) để tìm ra mối liên hệ giữa sự sinh trưởng ở thực vật với số lượng tế bào.

Số tế bào trên một mm2

Diện tích thân cây (cm2)

Số tế bào ở thân cây

Cây chưa trưởng thành

36

5

18 000

Cây trưởng thành

36

10

36 000

Kết luận

Số tế bào ở thân cây trưởng thành lớn hơn số tế bào ở thân cây chưa trưởng thành. Cây càng lớn, lượng tế bào càng nhiểu.

Câu 2: Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở:

+ Bước 3: Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết;

+ Bước 4: Thực hiện kế hoạch.

Câu 3: Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước 2 – Hình thành giả thuyết.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, hoạt động cá nhân nêu các khái niệm: kĩ năng liên kết, kĩ năng đo, kĩ năng dự báo.

- GV chia HS trong lớp thành các nhóm (2 bàn 1 nhóm), yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 3.

- HS nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trả lời các khái niệm sau đó thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 3.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm còn lại theo dõi, phản biện.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV chuẩn hoá nội dung kiến thức.

3. Kĩ năng liên kết

Từ những thông tin thu được, các nhà nghiên cứu tiếp tục liên kết các tri thức khoa học, liên kết các dữ liệu đã thu được.

Kĩ năng liên kết này được thực hiện thông qua việc sử dụng các kiến thức khoa học liên quan, sử dụng các công cụ toán học, các phần mềm máy tính, … để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.

4. Kĩ năng đo

Kĩ năng đo gồm: ước lượng giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; tiến hành đo; đọc đúng kết quả đo, ghi lại kết quả đo.

5. Kĩ năng dự báo

Dự báo là một nhận định về những gì được đánh giá có thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn cứ được biết trước đó, đặc biệt là liên quan đến một tình huống cụ thể.

................................

................................

................................

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Giáo án KHTN 7 BÀI MỞ ĐẦU: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG TRONG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Cánh diều

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

1.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

1.2. Năng lực đặc thù

- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn khoa học tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn khoa học tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn khoa học tự nhiên 7).

2. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, SGV, SBT.

- Hình ảnh về 3 hạt đỗ nằm trên mặt đất.

- Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

- Video về cây xấu hổ, cây hướng sáng và hạt phát tán.

- Video về quá trình nảy mầm của hạt đỗ.

- Xe có gắn tấm chắn sáng, máng nhôm.

2. Học sinh

- Đọc trước bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung: Học sinh quan sát video và trả lời câu hỏi:

H1: Có hiện tượng gì khi ta chạm tay vào lá cây xấu hổ?

H2: Đặc điểm của cây trước và sau khi để gần ánh sáng?

H3: Những hạt sau khi phát tán xuống đất có mọc lên thành cây con được không?

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.

Dự kiến:

H1: Lá của cây khép lại.

H2: Cây hướng về phía có ánh sáng.

H3: Tuỳ ý kiến học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên cho học sinh quan sát một số video về các hiện tương tự nhiên: hiện tượng cây xấu hổ khép lá khi chạm vào nó, hiện tượng cây nghiêng về phía ánh sáng, hiện tượng phát tán hạt của cây.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát video và trả lời câu hỏi H1, H2, H3.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động cá nhân theo yêu cầu của giáo viên: quan sát video và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung nếu có.

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong tự nhiên có rất nhiều hiện tượng khiến chúng ta đặt câu hỏi “Tại sao?”, “Vì sao?” và môn khoa học tự nhiên sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi này. Trong bài học ngày hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu “phương pháp và kĩ năng trong học tập môn khoa học tự nhiên”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp tìm hiểu tự nhiên

a) Mục tiêu

- Trình bày được một số phương pháp trong học tập môn khoa học tự nhiên.

- Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn khoa học tự nhiên.

- Làm được báo cáo, thuyết trình.

b) Nội dung

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm trả lời các câu hỏi, từ đó lĩnh hội kiến thức.

 H1: Kiểu nằm của ba hạt trong hình như thế nào?

 H2: Kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt không?

 H3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là gì?

 H4: Đặt câu hỏi nghi vấn cho vấn đề cần giải quyết.

 H5: Để trả lời câu hỏi trên thì giả thuyết của em là gì?

 H6: Từ giả thuyết em đưa ra, làm thế nào để kiểm tra giả thuyết và kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện những công việc nào? (VD: Sự nảy mầm của hạt đỗ)

 H7: Khi thực hiện phương án em đưa ra thì em rút ra được kết luận gì?

H8: Khi em đã có kết luận chính xác cho vấn đề thì em đã tiến hành qua các bước nào?

c) Sản phẩm

- Các câu trả lời của học sinh. Dự kiến:

+ H1: Kiểu nằm của ba hạt trong hình 1 khác nhau: nằm ngữa, nằm nghiêng, nằm ngang.

+ H2: Dự đoán của học sinh.

+ H3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên: Là việc tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật.

+ H4: Liệu kiểu nằm của hạt đỗ có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó hay không?

+ H5: Kiểu nằm của hạt đỗ có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó, các hạt nằm ngửa trên mặt đất không nảy mầm được.

+ H6: Để kiểm tra giả thuyết cần làm thí nghiệm để chứng minh

 Các công việc cần làm để kiểm tra giả thuyết là:

      + Chuẩn bị mẫu vật: 45 hạt đỗ có hình dạng và kích thước gần như nhau.

      + Dụng cụ thí nghiêm: 3 khay chứa cùng lượng đất ẩm.

      + Lập phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập.

+ H7: Kiểu nằm của hạt không ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt.

+ H8: Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi.

          Bước 2: Xây dựng giả thuyết.

          Bước 3: Kiểm tra giả thuyết.

          Bước 4: Phân tích kết quả.

          Bước 5: Viết và trình bày báo cáo.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Từ video đầu bài. Giáo viên chọn video về sự phát tán của hạt cho học sinh nghiên cứu.

- Giáo viên phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện theo bàn yêu cầu trên phiếu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và thảo luận trả lời câu hỏi H1, H2.

- Lời dẫn: Để có câu trả lời chính xác cho câu hỏi H2, thì em phải tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh, nghĩa là em đang thực hiện tìm hiểu tự nhiên. Việc tìm hiểu tự nhiên được thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học theo một tiến trình.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu H3.

- Để biết được kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm hay không chúng ta cần tìm hiểu tự nhiên.

- Từ việc quan sát kiểu nằm của hạt giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm (2 bàn 1 nhóm) trả lời các câu hỏi H4, H5, H6, H7, H8.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập KWL .

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi H1, H2.

- Học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi H3, H4, H5, H6, H7, H8.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi cá nhân trình bày đáp án, mỗi học sinh trình bày 1 nội dung trên phiếu những học sinh trình bày sau không trùng nội dung với học sinh trình bày trước. Giáo viên liệt kê của đáp án trên bảng.

- Học sinh đại diện nhóm trả lời câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8.

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV kết luận những điều học sinh nêu và bổ sung thêm bước 5: Viết, trình bày báo cáo để được tiến trình tìm hiểu tự nhiên.

- Giáo viên kết luận các bước tiến trình tìm hiểu tự nhiên.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ năng viết báo cáo và thuyết trình. Từ đó chỉ ra sự thành công của việc tìm hiểu tự nhiên bằng cách thuyết phục người nghe.

I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN

- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

là việc tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật

- Việc tìm hiểu tự nhiên cần thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học.

- Tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm các bước:

Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi.

Bước 2: Xây dựng giả thuyết.

Bước 3: Kiểm tra giả thuyết.

Bước 4: Phân tích kết quả.

Bước 5: Viết, trình bày báo cáo.

- Một mẫu báo cáo kết quả tìm hiểu, khám phá tự nhiên gồm các phần chính:

+ Tên báo cáo.

+ Tên người thực hiện.

+ Mục đích.

+ Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp.

+ Kết quả và thảo luận.

+ Kết luận.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên

a) Mục tiêu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết (liên hệ), đo, dự đoán (dự báo).

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn khoa học tự nhiên 7).

b) Nội dung

- Học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi gợi ý nhỏ sau:

H9: Từ hình 1 em đã sử dụng các kĩ năng gì để tìm hiểu vấn đề?

H10: Vậy rút ra được kết luận cho vấn đề cần nghiên cứu thì em đã sử dựng các kĩ năng nào? Và các kĩ năng đó thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

c) Sản phẩm

- Các câu trả lời của HS, dự kiến:

+ H9: Bằng quan sát của mình, em đã thấy được kiểu nằm của các hạt trên mặt đất là khác nhau.

Khi quan sát em đã phân loại các hạt thành các nhóm: nằm nghiêng, nằm ngang, nằm ngửa.

+ H10:

Bước tìm hiểu tự nhiên

Kĩ năng

Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi.

Quan sát, phân loại

Bước 2: Xây dựng giả thuyết.

Liên hệ, dự đoán

Bước 3: Kiểm tra giả thuyết

Quan sát, phân loại, liên hệ, dự đoán, đo.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Lời dẫn: Để hoàn thành tiến trình tìm hiểu tự nhiên các em cần phải sử dụng các kĩ năng trong tiến trình. Vậy các kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên là gì?

- GV chia học sinh làm 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, tiến trình tìm hiểu tự nhiên về hạt đỗ và thông tin sách giáo khoa. GV hướng dẫn từng nhóm và trả lời câu hỏi H9, H10.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát hình 1 tiến trình tìm hiểu tự nhiên về hạt đỗ và thông tin sách giáo khoa trả lời câu hỏi H9, H10.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi nhóm trình bày đáp án, mỗi học sinh trong nhóm lần lượt trả lời 1 câu hỏi.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV kết luận những điều học sinh nêu và bổ sung

- Giáo viên kết luận các kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.

- GV nhấn mạnh nội dung: Tuỳ theo yêu cầu và mục đích của tiến trình tìm hiểu một vấn đề cụ thể mà các kĩ năng được sử dụng một cách thích hợp. Ngoài các kĩ năng quan trọng ở trên. Trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên còn sử dụng các kĩ năng: viết báo cáo và thuyết trình.

II. CÁC KĨ NĂNG TRONG TIẾN TRÌNH TÌM HIỂU TỰ NHIÊN

Các kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên là:

- Quan sát: Sử dụng các giác quan để thu thập thông tin về sự vật hoặc hiện tượng.

- Phân loại: Phân nhóm hoặc sắp xếp các sự vật, hiện tượng thành các loại dựa trên thuộc tính hoặc tiêu chí.

- Liên hệ: Từ sự việc, hiện tượng này nghĩ đến sự việc, hiện tượng khác dựa trên những mối quan hệ nhất định.

- Đo: Sử dụng dụng cụ đo như thước, cân, đồng hồm nhiệt kế,... để mô tả các kích thước của một vật.

- Dự đoán: Nêu kết quả của một sự kiện trong tương lai dựa trên một mẫu bằng chứng.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số dụng cụ đo trong nội dung môn khoa học tự nhiên 7

a) Mục tiêu

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn KHTN7).

b) Nội dung

- Học sinh hoạt động nhóm, thực hiện các yêu cầu sau, từ đó lĩnh hội kiến thức:

H11: Học sinh hoạt động nhóm quan sát đồng hồ đo thời gian hiện số và mô tả các kí hiệu có trên đồng hồ.

H12: Học sinh hoat động nhóm quan sát cổng quang điện và nêu tên gọi của một số kí hiệu trên cổng quang điện.

H13: Từ chức năng các kí hiệu trên cổng quang điện, nêu cách hoạt động của cổng quang điện?

H14: Để đo thời gian xe di chuyển từ A đến B chọn chế độ nào?

H15: Từ nguyên tắc hoạt động của cổng quang điện và chế độ đã chọn, em hãy nêu cách xác định thời gian xe di chuyển từ A đến B?

c) Sản phẩm

- Các câu trả lời của HS, dự kiến:

+ H11:

+ Độ chia nhỏ nhất: 0,001s

+ Phạm vi đo: 0,001s – 9999s

+ Nút D: Chọn số liệu cần hiển thị

+ Nút R: xoá dữ liệu đang hiển thị trên ô thời gian.

+ Nút K: để chọn kiểu hoạt động của đồng hồ.

+ Nút N: đóng ngắt dòng điện vào nam châm điện.

+ A, B, C: 3 ổ cắm năm chân.

+ Dây cắm điện và công tắc nguồn.

+ H12: P: bộ phận phát tín hiệu.

T: Bộ phận thu tín hiệu.

Đầu nối dây kết nối với đồng hồ và truyền tín hiệu cho đồng hồ.

+ H13: Khi có vật chắn chùm tín hiệu từ bộ phận phát sáng sang bộ phận sang tín hiệu, cổng quang điện sẽ phát ra tín hiệu truyền theo dây dẫn đi vào đồng hồ đo thời gian.

+ H14: Để đo thời gian xe di chuyển từ A đến B cần chọn chế độ A – B.

+ H15: Khi cạnh của tấm chắn sáng chắn chùm tín hiệu ở cổng quang điện A đồng hồ đo thời gian hiện số bắt đầu đo. Đồng hồ ngừng đo khi cạnh trước của tấm chắn sáng bắt đầu chắn chùm tín hiệu ở cổng quang điện B.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt dộng của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia học sinh làm 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 2, hình 3, hình 4, đồng hồ thực tế, cổng quang điện thực tế thông tin sách giáo khoa. GV hướng dẫn từng nhóm và trả lời câu hỏi H11, H12, H13.

- Giáo viên thông báo cho học sinh: đồng hồ đo thời gian hiện số có nhiều cách đo. Ở đây em chỉ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian vật đi giữa hai vị trí xác định.

- Giáo viên bố trí thí nghiệm như hình 5 SGK. Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi H14, H15.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát hình 2, hình 3, hình 4, đồng hồ thực tế, cổng quang điện thực tế và thông tin sách giáo khoa trả lời câu hỏi H11, H12, H13.

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát bố trí thí nghiệm của giáo viên kết hợp với kiến thức lý thuyết nêu cách xác định thời gian xe di chuyển.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi nhóm trình bày đáp án.

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV kết luận những điều học sinh nêu và bổ sung .

- Giáo viên nhấn mạnh: Trong phòng thí nghiệm  có thể đo thời gian môt vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO TRONG NỘI DUNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

1. Đồng hồ đo thời gian hiện số

- Độ chia nhỏ nhất: 0,001s

- Phạm vi đo: 0,001s – 9999s

- Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng công tắc hoặc cổng quang điện.

- Cấu tạo

Mặt trước gồm:

+ Ô hiển thị thời gian

+ Nút nhấn D để chọn số liệu cần hiển thị

+ Nút nhấn R để xóa dữ liệu đang hiển thị trên ô thời gian

+ Nút nhấn N để đóng ngắt dòng điện vào nam châm điện.

+ Nút nhấn K để chọn kiểu hoạt động của đồng hồ.

Mặt sau gồm:

+ 3 ổ cắm 5 cân A, B, C.

+ Dây cắm điện

+ Công tắc nguồn

2. Cổng quang điện

- Cấu tạo:

+ Bộ phận phát tín hiệu (P)

+ Bộ phận thu tín hiệu (T) từ bộ phận phát chiếu sang

- Nguyên lí hoạt động: Khi có vật chắn chùm tín hiệu từ bộ phận phát sang bộ phận thu tín hiệu, cổng quang điện sẽ phát ra tín hiệu truyền theo dây dẫn đi vào đồng hồ đo thời gian, điều khiển đồng hồ hoạt động.

3. Cách dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian vật đi giữa hai vị trí xác định A và B

- Nguyên lí đo: Khi cạnh trước của tấm chắn sáng bắt đầu chắn chùm tín hiệu ở cổng quang điện 1, đồng hồ đo thời gian hiện số bắt đầu đo. Đồng hồ ngừng đo khi cạnh trước của tấm chắn sáng bắt đầu chắn chùm tín hiệu ở cổng quang điện 2.

- Cách đo:

+ Cố định cổng quang điện 1 ở vị trí A, cổng quang điện 2 ở vị trí B.

+ Cắm đầu nối dây của cổng quang điện 1 vào ổ A, đầu nối dây của cổng quang điện 2 vào ổ B của đồng hồ đo thời gian hiện số.

+ Nhấn nút K để chọn kiểu hoạt động A – B đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B. Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt.

+ Cho xe có gắn tấm chắn sáng chuyển động.

+ Đọc số chỉ thời gian xe đi từ cổng quang điện 1 đến cổng quang điện 2 ở ô hiển thị thời gian của đồng hồ đo thời gian hiện số.

- Lấy số chỉ sau trừ đi số chỉ trước ta được khoảng thời gian xe chạy trên quãng đường xác định.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. 

b) Nội dung:

- Học sinh thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.

- Hoạt động nhóm 4 hoàn thành câu hỏi luyện tập 2 SGK trang 9.

c) Sản phẩm:                      

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân trên phiếu KWL

- Học sinh hoạt động nhóm hoàn thành câu luyện tập 2 và nộp lại cho giáo viên lấy điểm.

d) Tổ chức thực hiện

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành câu hỏi luyện tập 1.

- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 hoàn thành câu hỏi luyện tập 2 nộp sản phẩm cho giáo viên.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên.

- Hoàn thành câu hỏi luyện tập 1.

- Học sinh hoạt động nhóm 4 hoàn thành câu luyện tập 2

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi ngẫu nhiên cá nhân lần lượt trình bày ý kiến.

- Nộp sản phẩm câu luyện tập 2 cho giáo viên và gọi một nhóm bất kì lên trình bày kết quả.

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài bằng sơ đồ tư duy.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: 

- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

- Phát triển năng lực tự học và năng lực phát triển đời sống.

b) Nội dung:

- Áp dụng kiến thức đã học và kết quả thảo luận câu luyện tập 2, hoàn thành câu vận dụng 1.

- Trình bày phương án sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian một xe có tấm chắn sáng đi được một quãng đường xác định.

c) Sản phẩm:

Đáp án học sinh có thể:

Vận dụng 1:  Kĩ năng đo: Đo lượng đất, lượng nước tưới, … trong mỗi chậu.

- Kĩ năng phân loại: Sắp xếp các hạt đỗ vào chậu, phân chia thành 2 nhóm (5 chậu để nơi có ánh sáng, 5 chậu để nơi không có ánh sáng).

- Kĩ năng quan sát: Quan sát sự nảy mầm, phát triển của các hạt mỗi ngày, …

- Kĩ năng liên hệ và dự đoán: Liên hệ sự biểu hiện sinh trưởng giống nhau của các cây trong mỗi nhóm và sự biểu hiện sinh trưởng khác nhau của hai nhóm để đưa ra dự đoán ánh sáng có ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con.

d) Tổ chức thực hiện:                                                                                

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi vận dụng 1 và trình bày phương án sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian một xe có tấm chắn sáng đi được một quãng đường xác định.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động nhóm 4 và hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên gọi học sinh trong nhóm trả lời câu hỏi vận dụng 1, học sinh khác trong nhóm bổ sung.

- Giáo viên gọi 1 nhóm lên trước lớp tiến hành nêu cách xác định thời gian xe di chuyển trên quãng đường xác định bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

- Các nhóm theo dõi lắng nghe và cho ý kiến.

- Giáo viên nhận xét và kết luận.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Giáo viên liên hệ thực tế: hệ thống báo động chống trộm hoạt động dựa theo nguyên tắc cảm biến. Bộ phận cảm biến gồm 2 bộ phận phát và thu ánh sáng (hồng ngoại). Chùm tia sáng đến 1 máy thu nằm trong tầm nhìn của máy phát, khi có người đi qua, chùm tia sáng bị chặn lại từ máy phát đến máy thu thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điều khiển chuông báo kêu.

- Giáo viên nhận xét về kết quả hoạt động của học sinh và chốt lại kiến thức.

................................

................................

................................

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD Xem thử Giáo án điện tử KHTN 7 CD

Tài liệu giáo án lớp 7 các môn học chuẩn khác:

Xem thêm đề thi lớp 7 các môn học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học